Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 32 và 33 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác \(\frac{{13\pi }}{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác nào sau đây? A. \(\frac{{6\pi }}{7}\). B. \(\frac{{20\pi }}{7}\).

Câu 1

    Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác \(\frac{{13\pi }}{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác nào sau đây?

    A. \(\frac{{6\pi }}{7}\).

    B. \(\frac{{20\pi }}{7}\).

    C. \( - \frac{\pi }{7}\).

    D. \(\frac{{19\pi }}{{14}}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về khái niệm góc lượng giác: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai nhau khác một bội nguyên của \(2\pi \) nên ta có công thức tổng quát là \(\left( {Oa,Ob} \right) = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\frac{{13\pi }}{7} - 2\pi = \frac{{ - \pi }}{7}\) nên trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác \(\frac{{13\pi }}{7}\) có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác \( - \frac{\pi }{7}\)

    Chọn C

    Câu 2

      Điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của góc lượng giác có số đo \( - {830^0}\) thuộc góc phần tư thứ mấy?

      A. Góc phần tư thứ I.

      B. Góc phần tư thứ II.

      C. Góc phần tư thứ III.

      D. Góc phần tư thứ IV.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về khái niệm góc lượng giác: Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai nhau khác một bội nguyên của \({360^0}\) nên ta có công thức tổng quát là \(\left( {Oa,Ob} \right) = \alpha + k{360^0}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là số đo theo độ của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob. 

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \( - {830^0} = 2.\left( { - {{360}^0}} \right) - {110^0}\) nên góc lượng giác có số đo \( - {830^0}\) thuộc góc phần tư thứ III

      Chọn C.

      Câu 3

        Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

        A. \(\cos \left( {\pi - x} \right) = - \cos x\)

        B. \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = - \cos x\)

        C. \(\tan \left( {\pi + x} \right) = \tan x\)

        D. \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin x\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt để tìm câu sai: \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\)

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\) nên đáp án B sai

        Chọn B

        Câu 4

          Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào không thể xảy ra?

          A. \(\sin \alpha = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

          B. \(\cos 2\alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{9}\)

          C. \(\cot \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

          D. \(\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về công thức góc nhân đôi để tính: \(\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1\). 

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 1 = \frac{{ - 7}}{9}\) nên B sai.

          Chọn B

          Câu 5

            Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?

            A. \(y = \tan x - 2\cot x\)

            B. \(y = \sin \frac{{5\pi - x}}{2}\)

            C. \(y = 3{\sin ^2}x + \cos 2x\)

            D. \(y = \cot \left( {2x + \frac{\pi }{5}} \right)\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về tính chẵn lẻ của hàm số để xét tính lẻ của hàm số: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi \(x \in D\) ta có: \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            Xét hàm số: \(y = \tan x - 2\cot x\)

            Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{2}\left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\). Ta có \( - x \in D\) với mọi \(x \in D\) và:

            \(\tan \left( { - x} \right) - 2\cot \left( { - x} \right) = - \tan x + 2\cot x = - \left( {\tan x - 2\cot x} \right)\)

            Do đó, hàm số \(y = \tan x - 2\cot x\) là hàm số lẻ.

            Chọn A

            Câu 6

              Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)?

              A. \(y = \sin x\)

              B. \(y = - \cot x\)

              C. \(y = \tan x\)

              D. \(y = \cos x\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về sự nghịch biến của hàm số \(y = \cos x\) để tìm đáp án đúng: Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

              Lời giải chi tiết:

              Vì hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) nên hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

              Chọn D

              Câu 7

                Cho \(\sin \alpha = - \frac{3}{5}\) và \(\cos \alpha = \frac{4}{5}\). Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

                A. \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{{10}}\)

                B. \(\sin 2\alpha = - \frac{{12}}{{25}}\)

                C. \(\tan \left( {2\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{{31}}{{17}}\)

                D. \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{3 + 4\sqrt 3 }}{{10}}\)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính: \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: \(\sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \alpha \cos \frac{\pi }{4} + \cos \alpha \sin \frac{\pi }{4} = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{4}{5}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{{10}}\)

                Chọn A

                Câu 8

                  Cho \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\) và \(\cos \beta = \frac{1}{3}\). Giá trị của biểu thức \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right)\sin \left( {\alpha - \beta } \right)\) bằng

                  A. \(\frac{7}{{12}}\).

                  B. \(\frac{1}{{12}}\).

                  C. \(\frac{{\sqrt {15} }}{{12}}\).

                  D. \(\frac{7}{{144}}\).

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về công thức biến đổi tích thành tổng để tính: \(\sin \alpha \sin \beta = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {\alpha - \beta } \right) - \cos \left( {\alpha + \beta } \right)} \right]\)

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: \(\cos 2\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha = 1 - 2.\frac{{15}}{{16}} = \frac{{ - 7}}{8}\);\(\cos 2\beta = 2{\cos ^2}\alpha - 1 = 2.\frac{1}{9} - 1 = \frac{{ - 7}}{9}\)

                  \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right)\sin \left( {\alpha - \beta } \right) = \frac{1}{2}\left( {\cos 2\beta - \cos 2\alpha } \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{7}{8} - \frac{7}{9}} \right) = \frac{7}{{144}}\)

                  Chọn D

                  Câu 9

                    Số nghiệm của phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\) trên đoạn \(\left[ {0;8\pi } \right]\) là

                    A. 14.

                    B. 15.

                    C. 16.

                    D. 17.

                    Phương pháp giải:

                    Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải phương trình: Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x = \pi - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\sin \alpha = m\).

                    Đặc biệt: \(\sin u = \sin v \Leftrightarrow u = v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u = \pi - v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                    Lời giải chi tiết:

                    \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin \frac{\pi }{6}\)

                    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x + \frac{\pi }{3} = \pi - \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{ - \pi }}{{12}} + k\pi \\x = \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                    TH1: Vì \(x \in \left[ {0;8\pi } \right] \Rightarrow 0 \le \frac{{ - \pi }}{{12}} + k\pi \le 8\pi \Leftrightarrow \frac{1}{{12}} \le k \le \frac{{97}}{{12}}\)

                    Mà k là số nguyên nên \(k \in \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8} \right\}\)

                    Do đó, \(x \in \left\{ {\frac{{11\pi }}{{12}};\frac{{23\pi }}{{12}};\frac{{35\pi }}{{12}};\frac{{47\pi }}{{12}};\frac{{59\pi }}{{12}};\frac{{71\pi }}{{12}};\frac{{83\pi }}{{12}};\frac{{95\pi }}{{12}}} \right\}\)

                    TH2: Vì \(x \in \left[ {0;8\pi } \right] \Rightarrow 0 \le \frac{\pi }{4} + k\pi \le 8\pi \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{4} \le k \le \frac{{31}}{4}\)

                    Mà k là số nguyên nên \(k \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

                    Do đó, \(x \in \left\{ {\frac{\pi }{4};\frac{{5\pi }}{4};\frac{{9\pi }}{4};\frac{{13\pi }}{4};\frac{{17\pi }}{4};\frac{{21\pi }}{4};\frac{{25\pi }}{4};\frac{{29\pi }}{4}} \right\}\)

                    Vậy có tất cả 16 nghiệm của phương trình \(\sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\) trên đoạn \(\left[ {0;8\pi } \right]\) .

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Số nghiệm của phương trình \(\tan \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \tan \frac{{3\pi }}{8}\) trên đoạn \(\left[ { - 6\pi ;\pi } \right]\) là:

                      A. 7.

                      B. 8.

                      C. 9.

                      D. 10.

                      Phương pháp giải:

                      Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản để giải phương trình: Với mọi số thực m, phương trình \(\tan x = m\) có nghiệm \(x = \alpha + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) sao cho \(\tan \alpha = m\).

                      Lời giải chi tiết:

                      \(\tan \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \tan \frac{{3\pi }}{8} \) \( \Leftrightarrow \tan \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = \tan - \frac{{3\pi }}{8} \) \( \Leftrightarrow x - \frac{\pi }{6} = - \frac{{3\pi }}{8} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                       \( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 5\pi }}{{24}} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

                      Vì \(x \in \left[ { - 6\pi ;\pi } \right] \Rightarrow - 6\pi \le \frac{{ - 5\pi }}{{24}} + k\pi \le \pi \) \( \Leftrightarrow \frac{{ - 139}}{{24}} \le k \le \frac{{29}}{{24}}\)

                      Mà k là số nguyên nên \(k \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\)

                      Do đó, \(x \in \left\{ {\frac{{ - 125\pi }}{{24}};\frac{{ - 101\pi }}{{24}};\frac{{ - 77\pi }}{{24}};\frac{{ - 53\pi }}{{24}};\frac{{ - 29\pi }}{{24}};\frac{{ - 5\pi }}{{24}};\frac{{19\pi }}{{24}}} \right\}\)

                      Vậy có tất cả 7 nghiệm của phương trình \(\tan \left( {\frac{\pi }{6} - x} \right) = \tan \frac{{3\pi }}{8}\) trên đoạn \(\left[ { - 6\pi ;\pi } \right]\).

                      Chọn B

                      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

                      Chương trình Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số, giới hạn, đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Trang 32 và 33 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng của học sinh. Việc giải các bài tập này một cách chính xác và hiệu quả là rất quan trọng để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

                      Nội dung chi tiết giải đáp các câu hỏi trắc nghiệm

                      Câu 1: (Trang 32)

                      Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể ở trang 32)

                      Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận. Ví dụ: Để giải câu hỏi này, ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm số y = f(x) là y' = f'(x). Áp dụng công thức này, ta tính được đạo hàm của hàm số và tìm ra đáp án đúng là...).

                      Câu 2: (Trang 32)

                      Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể ở trang 32)

                      Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận.)

                      Câu 3: (Trang 33)

                      Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể ở trang 33)

                      Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận.)

                      Câu 4: (Trang 33)

                      Đề bài: (Giả định một câu hỏi trắc nghiệm cụ thể ở trang 33)

                      Giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết luận.)

                      Các kiến thức liên quan cần nắm vững

                      • Hàm số: Định nghĩa, các loại hàm số (hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số mũ, hàm số logarit), tính chất của hàm số.
                      • Giới hạn: Định nghĩa, các tính chất của giới hạn, cách tính giới hạn.
                      • Đạo hàm: Định nghĩa, các quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản.
                      • Ứng dụng của đạo hàm: Khảo sát hàm số, tìm cực trị, giải phương trình, giải bất phương trình.

                      Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

                      1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
                      2. Sử dụng các công thức và định lý đã học để giải bài tập.
                      3. Loại trừ các đáp án sai để tìm ra đáp án đúng.
                      4. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

                      Ví dụ minh họa về ứng dụng đạo hàm trong giải bài tập

                      Ví dụ, để tìm cực trị của hàm số y = f(x), ta thực hiện các bước sau:

                      1. Tính đạo hàm y' = f'(x).
                      2. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm cực trị.
                      3. Xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai y'' = f''(x).

                      Luyện tập thêm

                      Để nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên giaitoan.edu.vn.

                      Kết luận

                      Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 32, 33 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với bộ giải đáp chi tiết và các kiến thức bổ trợ mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11