Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(M\left( {t,{t^2}} \right),t > 0\), nằm trên đường parabol \(y = {x^2}\). Đường trung trực của đoạn thẳng OM cắt trục tung tại N. Điểm N dần đến điểm nào khi M dần đến điểm O?

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm \(M\left( {t,{t^2}} \right),t > 0\), nằm trên đường parabol \(y = {x^2}\). Đường trung trực của đoạn thẳng OM cắt trục tung tại N. Điểm N dần đến điểm nào khi M dần đến điểm O?

Giải bài 12 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Sử dụng kiến thức về giới hạn một phía để tính:

+ Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } g\left( x \right) = M\), khi đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = L + M\)

+ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } c = c\) (với c là hằng số).

Lời giải chi tiết

Trung điểm của đoạn thẳng OM là \(I\left( {\frac{t}{2};\frac{{{t^2}}}{2}} \right)\)

Đường trung trực của OM nhận vectơ \(\overrightarrow {OM} = \left( {t,{t^2}} \right)\) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình d: \(t\left( {x - \frac{t}{2}} \right) + {t^2}\left( {y - \frac{{{t^2}}}{2}} \right) = 0\).

Thay \(x = 0\) vào phương trình của d, ta nhận được \(y = \frac{1}{2}\left( {1 + {t^2}} \right)\)

Suy ra \(N\left( {0;\frac{1}{2}\left( {1 + {t^2}} \right)} \right)\).

Điểm M dần đến điểm O khi t dần đến \({0^ + }\). Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to {0^ + }} \frac{1}{2}\left( {1 + {t^2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 + {0^2}} \right) = \frac{1}{2}\).

Suy ra điểm M dần đến điểm O khi điểm N dần đến điểm \(A\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 12 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi, cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số đơn thức, đa thức, hàm hợp, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Áp dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như tính vận tốc, gia tốc, tìm điểm cực trị, khảo sát hàm số.
  • Sử dụng đạo hàm để chứng minh bất đẳng thức: Áp dụng các định lý về đạo hàm để chứng minh các bất đẳng thức liên quan đến hàm số.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, quy tắc về đạo hàm.
  2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và áp dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán.
  3. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  4. Chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, học sinh cần chọn phương pháp giải phù hợp.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 85

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 12. Ví dụ:)

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 + 2x^2 - 5x + 1

Giải:

f'(x) = 3x^2 + 4x - 5

Câu b: Tìm điểm cực trị của hàm số g(x) = x^4 - 4x^2 + 3

Giải:

g'(x) = 4x^3 - 8x

Giải phương trình g'(x) = 0, ta được x = 0, x = √2, x = -√2

Khảo sát dấu của g'(x) trên các khoảng xác định, ta thấy:

  • x < -√2: g'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
  • -√2 < x < 0: g'(x) > 0 (hàm số đồng biến)
  • 0 < x < √2: g'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
  • x > √2: g'(x) > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số g(x) đạt cực đại tại x = -√2 và x = √2, đạt cực tiểu tại x = 0.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 12 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11