Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 10 trang 100 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm cực trị, và vẽ đồ thị.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 trang 100, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một hộp chứa 40 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 40. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố: a) “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 76”; b) “Tích các số ghi trên 2 thẻ lấy ra chia hết cho 10”.

Đề bài

Một hộp chứa 40 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 40. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

a) “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 76”;

b) “Tích các số ghi trên 2 thẻ lấy ra chia hết cho 10”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a) Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng hai biến cố xung khắc: Cho hai biến cố xung khắc A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\).

b) Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\).

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu là: “Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ từ hộp có 40 tấm thẻ”

Số phần tử của không gian mẫu là: \(C_{40}^2\)

a) Gọi A là biến cố: “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 76”, B là biến cố “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra nhỏ hơn 4”, C là biến cố: “Tổng các số ghi trên 2 thẻ lấy ra lớn hơn 76”. Khi đó, \(A = B \cup C\)

Vì có hai tấm thẻ 1 và 2 có tổng nhỏ hơn 4 nên số kết quả thuận lợi của biến cố B là 1.

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{1}{{C_{40}^2}}\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố C là: (38; 39), (38; 40), (39; 40), (37; 40).

Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{4}{{C_{40}^2}}\)

Vì B và C là hai biến cố xung khắc nên

\(P\left( A \right) = P\left( {B \cup C} \right) = P\left( B \right) + P\left( C \right) = \frac{1}{{C_{40}^2}} + \frac{4}{{C_{40}^2}} = \frac{1}{{156}}\)

b) Gọi E là biến cố: “Tích các số ghi trên hai thẻ lấy ra chia hết cho 10”

Gọi F là biến cố: “Tích các số ghi trên hai thẻ lấy ra không chia hết cho 5”

Gọi G là biến cố: “Tích các số ghi trên hai thẻ lấy ra không chia hết cho 2”

Khi đó E là biến cố đối của biến cố \(F \cup G\)

Từ 1 đến 40 có 32 số không chia hết cho 5 nên số các kết quả thuận lợi của biến cố F là:\(n\left( F \right) = C_{32}^2\)

Xác suất của biến cố F là: \(P\left( F \right) = \frac{{C_{32}^2}}{{C_{40}^2}} = \frac{{124}}{{195}}\)

Từ 1 đến 40 có 20 số không chia hết cho 2 nên số các kết quả thuận lợi của biến cố G là \(n\left( G \right) = C_{20}^2\)

Xác suất của biến cố G là: \(P\left( G \right) = \frac{{C_{20}^2}}{{C_{40}^2}} = \frac{{19}}{{78}}\)

Từ 1 đến 40 có 4 có 16 số không chia hết cho 2 và 5. Do đó, xác suất của biến cố FG là: \(n\left( {FG} \right) = \frac{{C_{16}^2}}{{C_{40}^2}} = \frac{2}{{13}}\)

Ta có: \(P\left( {F \cup G} \right) = P\left( F \right) + P\left( G \right) - P\left( {FG} \right) \) \(= \frac{{124}}{{195}} + \frac{{19}}{{78}} - \frac{2}{{13}} = \frac{{283}}{{390}}\)

Vậy xác suất của biến cố E là: \(P\left( E \right) = 1 - P\left( {F \cup G} \right) = 1 - \frac{{283}}{{390}} = \frac{{107}}{{390}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 10 trang 100 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 100 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 10 trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh phân tích hàm số, xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 10 trang 100

Để giải quyết bài 10 trang 100 một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp nhất: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm f'(x).
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm để xác định khoảng mà hàm số đồng biến (f'(x) > 0) và khoảng mà hàm số nghịch biến (f'(x) < 0).
  5. Tìm cực trị: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên các khoảng xác định.
  6. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã thu thập được để vẽ đồ thị hàm số, bao gồm các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm đặc biệt khác.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  • Tập xác định: R
  • Đạo hàm cấp nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Điểm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • f'(x) > 0 khi x < 0 hoặc x > 2, hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).
    • f'(x) < 0 khi 0 < x < 2, hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).
  • Cực trị:
    • f(0) = 2 (cực đại)
    • f(2) = -2 (cực tiểu)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài 10 trang 100, cần chú ý các điểm sau:

  • Đảm bảo tính chính xác của các phép tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ dấu của đạo hàm để xác định đúng loại cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận, chú ý đến các điểm đặc biệt và khoảng đồng biến, nghịch biến.

Ứng dụng của việc giải bài 10 trang 100

Việc giải bài 10 trang 100 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm và khảo sát hàm số mà còn có nhiều ứng dụng thực tế:

  • Tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số trong các bài toán thực tế, ví dụ như tối ưu hóa lợi nhuận, chi phí.
  • Mô hình hóa: Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế.
  • Phân tích dữ liệu: Sử dụng đạo hàm để phân tích xu hướng và dự đoán các giá trị trong các tập dữ liệu.

Kết luận

Bài 10 trang 100 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bằng cách thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác, học sinh có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11