Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{5},\cos \beta = \frac{{12}}{{13}}\) và \({0^0} < \alpha ,\beta < {90^0}\). Tính giá trị của biểu thức \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right)\) và \(\cos \left( {\alpha - \beta } \right)\).

Đề bài

Cho \(\sin \alpha = \frac{3}{5},\cos \beta = \frac{{12}}{{13}}\) và \({0^0} < \alpha ,\beta < {90^0}\). Tính giá trị của biểu thức \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right)\) và \(\cos \left( {\alpha - \beta } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính: \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \), \(\cos \left( {\alpha - \beta } \right) = \cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta \).

Lời giải chi tiết

Vì \({0^0} < \alpha ,\beta < {90^0}\) nên \(\cos \alpha > 0,\sin \beta > 0\)

Do đó, \(\cos \alpha \) \( = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } \) \( = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} \) \( = \frac{4}{5}\),\(\sin \beta \) \( = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\beta } \) \( = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{12}}{{13}}} \right)}^2}} \) \( = \frac{5}{{13}}\)

\(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) \) \( = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \) \( = \frac{3}{5}.\frac{{12}}{{13}} + \frac{4}{5}.\frac{5}{{13}} \) \( = \frac{{56}}{{65}}\)

\(\cos \left( {\alpha - \beta } \right) \) \( = \cos \alpha \cos \beta + \sin \alpha \sin \beta \) \( = \frac{4}{5}.\frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5}.\frac{5}{{13}} \) \( = \frac{{63}}{{65}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học toán 11, tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung)
  • Cách xác định các yếu tố của parabol từ phương trình hàm số

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 8 trang 20 thường yêu cầu chúng ta thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định hàm số bậc hai
  2. Tìm đỉnh của parabol
  3. Tìm trục đối xứng của parabol
  4. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành và trục tung
  5. Vẽ đồ thị hàm số

Lời giải chi tiết bài 8 trang 20

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử đề bài yêu cầu giải hàm số y = x2 - 4x + 3.

Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c

Trong hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có a = 1, b = -4, c = 3.

Bước 2: Tìm đỉnh của parabol

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Vậy, đỉnh của parabol là I(2, -1).

Bước 3: Tìm trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

Bước 4: Tìm giao điểm của parabol với trục tung

Giao điểm của parabol với trục tung là điểm có hoành độ x = 0. Thay x = 0 vào phương trình hàm số, ta được y = 02 - 4 * 0 + 3 = 3.

Vậy, giao điểm của parabol với trục tung là A(0, 3).

Bước 5: Tìm giao điểm của parabol với trục hoành

Giao điểm của parabol với trục hoành là điểm có tung độ y = 0. Thay y = 0 vào phương trình hàm số, ta được x2 - 4x + 3 = 0.

Giải phương trình bậc hai này, ta được hai nghiệm x1 = 1 và x2 = 3.

Vậy, giao điểm của parabol với trục hoành là B(1, 0) và C(3, 0).

Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tìm được, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3. Đồ thị là một parabol có đỉnh I(2, -1), trục đối xứng x = 2, đi qua các điểm A(0, 3), B(1, 0) và C(3, 0).

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc hai.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của các hình học.
  • Mô tả sự tăng trưởng hoặc suy giảm của các hiện tượng tự nhiên.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11