Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau: a) \(4\cos x\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) = \cos 3x\);

Đề bài

Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

a) \(4\cos x\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) = \cos 3x\);

b) \(\frac{{\sin 2x\cos x}}{{\left( {1 + \cos x} \right)\left( {1 + \cos 2x} \right)}} = \tan \frac{x}{2}\);

c) \(\sin x\left( {1 + 2\cos 2x + 2\cos 4x + 2\cos 6x} \right) = \sin 7x\);

d) \(\frac{{{{\sin }^2}3x}}{{{{\sin }^2}x}} - \frac{{{{\cos }^2}3x}}{{{{\cos }^2}x}} = 8\cos 2x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về các công thức lượng giác:

a) \(\cos \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {\alpha + \beta } \right) + \cos \left( {\alpha - \beta } \right)} \right]\)

b) \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha ,\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1\)

c) \(\sin \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {\alpha - \beta } \right) + \sin \left( {\alpha + \beta } \right)} \right]\)

d) \(\sin \left( {\alpha - \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta - \cos \alpha \sin \beta \), \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \), \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha \)

Lời giải chi tiết

a) \(4\cos x\cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) \) \( = 2\cos x\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + \cos 2x} \right)\)

\( \) \( = 2\cos x.\cos 2x + 2.\frac{{ - 1}}{2}\cos x \) \( = \cos 3x + \cos x - \cos x \) \( = \cos 3x\)

b) \(\frac{{\sin 2x\cos x}}{{\left( {1 + \cos x} \right)\left( {1 + \cos 2x} \right)}} \) \( = \frac{{2\sin x{{\cos }^2}x}}{{\left( {1 + \cos x} \right)\left( {1 + 2{{\cos }^2}x - 1} \right)}} \) \( = \frac{{2\sin x{{\cos }^2}x}}{{\left( {1 + \cos x} \right)2{{\cos }^2}x}}\)

\( \) \( = \frac{{\sin x}}{{1 + \cos x}} \) \( = \frac{{2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}}}{{1 + 2{{\cos }^2}\frac{x}{2} - 1}} \) \( = \frac{{2\sin \frac{x}{2}\cos \frac{x}{2}}}{{2{{\cos }^2}\frac{x}{2}}} \) \( = \tan \frac{x}{2}\)

c) \(\sin x\left( {1 + 2\cos 2x + 2\cos 4x + 2\cos 6x} \right)\)

\( \) \( = \sin x + 2\sin x\cos 2x + 2\sin x\cos 4x + 2\sin x\cos 6x\)

\( \) \( = \sin x + \sin 3x - \sin x + \sin 5x - \sin 3x + \sin 7x - \sin 5x\)\( \) \( = \sin 7x\)

d) \(\frac{{{{\sin }^2}3x}}{{{{\sin }^2}x}} - \frac{{{{\cos }^2}3x}}{{{{\cos }^2}x}} \) \( = \frac{{{{\sin }^2}3x{{\cos }^2}x - {{\cos }^2}3x{{\sin }^2}x}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}} \) \( = \frac{{{{\left( {\sin 3x\cos x} \right)}^2} - {{\left( {\cos 3x\sin x} \right)}^2}}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}}\)

\( \) \( = \frac{{\left( {\sin 3x\cos x + \cos 3x\sin x} \right)\left( {\sin 3x\cos x - \cos 3x\sin x} \right)}}{{{{\sin }^2}x{{\cos }^2}x}} \) \( = \frac{{\sin 4x\sin 2x}}{{\frac{1}{4}{{\sin }^2}2x}}\)

\( \) \( = \frac{{4\sin 4x}}{{\sin 2x}} \) \( = \frac{{8\sin 2x\cos 2x}}{{\sin 2x}} \) \( = 8\cos 2x\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết một số thông tin nhất định.

Nội dung bài tập

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol khi biết phương trình.

Phương pháp giải

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac)
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  4. Phương trình parabol khi biết đỉnh I(x0, y0) và một điểm M(x1, y1): y = a(x - x0)2 + y0. Thay tọa độ điểm M vào để tìm a.
  5. Phương trình parabol khi biết ba điểm A(x1, y1), B(x2, y2), C(x3, y3): Giải hệ phương trình ba ẩn a, b, c từ ba phương trình yi = axi2 + bxi + c (i = 1, 2, 3).

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1, -2) và đi qua điểm A(3, 2).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 1)2 - 2. Thay tọa độ điểm A(3, 2) vào phương trình, ta có:

2 = a(3 - 1)2 - 2

2 = 4a - 2

4a = 4

a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)2 - 2 = x2 - 2x - 1

Ví dụ 2: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm A(0, 1), B(1, 2), C(2, 5).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = ax2 + bx + c. Thay tọa độ ba điểm A, B, C vào phương trình, ta có hệ phương trình:

  • 1 = a(0)2 + b(0) + c => c = 1
  • 2 = a(1)2 + b(1) + c => a + b + c = 2
  • 5 = a(2)2 + b(2) + c => 4a + 2b + c = 5

Thay c = 1 vào hai phương trình còn lại, ta có:

  • a + b = 1
  • 4a + 2b = 4

Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = 0.

Vậy phương trình parabol là: y = x2 + 1

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-2, 3) và đi qua điểm B(0, -1).
  • Bài 2: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm D(1, 0), E(-1, 2), F(2, 3).

Kết luận

Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải bài tập về parabol là rất quan trọng trong chương trình Toán 11. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập liên quan đến hàm số bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11