Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 39 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 39 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 39 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4 trang 39 trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Gọi (C) là đồ thị của hàm số (y = {x^3} - 2{x^2} + 1). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) sao cho tiếp tuyến đó

Đề bài

Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + 1\). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) sao cho tiếp tuyến đó

a) Song song với đường thẳng \(y = - x + 2\);

b) Vuông góc với đường thẳng \(y = - \frac{1}{4}x - 4\);

c) Đi qua điểm A(0; 1).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 39 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về ý nghĩa hình học của đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến:

Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) là hệ số góc của tiếp tuyến \({M_0}T\) với đồ thị (C) của hàm số tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

Tiếp tuyến \({M_0}T\) có phương trình là: \(y - y\left( {{x_0}} \right) = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Với \({x_0}\) bất kì ta có: \(y'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{y\left( x \right) - y\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{{x^3} - 2{x^2} + 1 - x_0^3 + 2x_0^2 - 1}}{{x - {x_0}}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {{x^3} - x_0^3} \right) - 2\left( {{x^2} - x_0^2} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{\left( {x - {x_0}} \right)\left( {{x^2} + x.{x_0} + x_0^2 - 2{x_0} - 2x} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left( {{x^2} + x.{x_0} + x_0^2 - 2{x_0} - 2x} \right) = x_0^2 + x_0^2 + x_0^2 - 4{x_0} = x_0^2 + x_0^2 + x_0^2 - 4{x_0} = 3x_0^2 - 4{x_0}\)

Vậy \(y'\left( x \right) = 3{x^2} - 4x\)

a) Tiếp tuyến tại điểm \({x_0}\) có phương trình là: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\)

Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) song song với đường thẳng \(y = - x + 2\) nên \(f'\left( {{x_0}} \right) = - 1 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 4{x_0} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = \frac{1}{3}\\{x_0} = 1\end{array} \right.\)

Ta có: \(y\left( 1 \right) = 0,y\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{{22}}{{27}}\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(x = 1\) là:

\(y = y'\left( 1 \right)\left( {x - 1} \right) + y\left( 1 \right) = \left( { - 1} \right)\left( {x - 1} \right) = - x + 1\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(x = \frac{1}{3}\) là:

\(y = y'\left( {\frac{1}{3}} \right)\left( {x - \frac{1}{3}} \right) + y\left( {\frac{1}{3}} \right) = \left( { - 1} \right)\left( {x - \frac{1}{3}} \right) + \frac{{22}}{{27}} = - x + \frac{{31}}{{27}}\)

b) Tiếp tuyến tại điểm \({x_0}\) có phương trình là: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\)

Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) vuông góc với đường thẳng \(y = - \frac{1}{4}x + 2\) nên \(f'\left( {{x_0}} \right) = 4 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 4{x_0} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = \frac{{ - 2}}{3}\\{x_0} = 2\end{array} \right.\)

Lại có \(y\left( 2 \right) = 1,y\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{{ - 5}}{{27}}\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(x = 2\) là:

\(y = y'\left( 2 \right)\left( {x - 2} \right) + y\left( 2 \right) = 4\left( {x - 2} \right) + 1 = 4x - 7\)

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(x = \frac{{ - 2}}{3}\) là:

\(y = y'\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)\left( {x + \frac{2}{3}} \right) + y\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = 4\left( {x + \frac{2}{3}} \right) + \frac{{ - 5}}{{27}} = 4x + \frac{{67}}{{27}}\)

c) Tiếp tuyến đi qua điểm A(0;1) tại điểm \({x_0}\) có phương trình là:

\(y - y\left( {{x_0}} \right) = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 4{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 2x_0^2 + 1\)

Vì tiếp tuyến đi qua điểm A(0;1) nên:

\(1 = \left( {3x_0^2 - 4{x_0}} \right)\left( {0 - {x_0}} \right) + x_0^3 - 2x_0^2 + 1\)\( \Leftrightarrow - 3x_0^3 + 4x_0^2 + x_0^3 - 2x_0^2 = 0\)

\( \Leftrightarrow - 2x_0^3 + 2x_0^2 = 0 \Leftrightarrow 2x_0^2\left( {{x_0} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = 0\end{array} \right.\)

Với \({x_0} = 1\) thì \(y'\left( 1 \right) = {3.1^2} - 4.1 = - 1,y\left( 1 \right) = 0\). Khi đó, tiếp tuyến của (C) cần tìm là: \(y = y'\left( 1 \right).\left( {x - 1} \right) + y\left( 1 \right) = \left( { - 1} \right)\left( {x - 1} \right) + 0 = - x + 1\)

Với \({x_0} = 0\) thì \(f'\left( 0 \right) = {3.0^2} - 4.0 = 0,f\left( 0 \right) = 1\). Khi đó, tiếp tuyến của (C) cần tìm là: \(y = y'\left( 0 \right).\left( {x - 0} \right) + y\left( 0 \right) = 0\left( {x - 0} \right) + 1 = 1\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 39 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 39 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 39

Để giải quyết bài 4 trang 39 một cách hiệu quả, trước tiên chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa hàm số lượng giác: Sin, cosin, tang, cotang và các hàm số lượng giác khác.
  • Tính chất của hàm số lượng giác: Tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Cách vẽ đồ thị, các điểm đặc biệt trên đồ thị.
  • Ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán về đo đạc, tính khoảng cách, góc, và các bài toán thực tế khác.

Hướng dẫn giải bài 4 trang 39 (từng phần)

Bài 4 thường bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 4:

Câu a: ... (Nội dung câu a và lời giải chi tiết)

Ví dụ: Câu a yêu cầu xác định tập xác định của hàm số f(x) = sin(x). Lời giải: Tập xác định của hàm số sin(x) là tập R (tất cả các số thực).

Câu b: ... (Nội dung câu b và lời giải chi tiết)

Ví dụ: Câu b yêu cầu tìm giá trị của hàm số f(x) = cos(x) tại x = π/3. Lời giải: f(π/3) = cos(π/3) = 1/2.

Câu c: ... (Nội dung câu c và lời giải chi tiết)

Ví dụ: Câu c yêu cầu vẽ đồ thị hàm số f(x) = tan(x). Lời giải: Đồ thị hàm số tan(x) có các đường tiệm cận đứng tại x = π/2 + kπ (k là số nguyên). Đồ thị hàm số tan(x) có tính tuần hoàn với chu kỳ π.

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 39, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa sau:

Bài toán: Cho hàm số f(x) = 2sin(x) + 1. Tìm tập giá trị của hàm số.

Lời giải: Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, nên -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2. Do đó, -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy tập giá trị của hàm số f(x) là [-1, 3].

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài 4 trang 39, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Vận dụng đúng các kiến thức và công thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số lượng giác, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Giải bài 5 trang 39 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  2. Giải bài 6 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  3. Tìm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 39 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11