Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Biết rằng ({2^a} = 9). Tính giá trị của biểu thức ({left( {frac{1}{8}} right)^{frac{a}{6}}}).

Câu 1

    Biết rằng \({2^a} = 9\). Tính giá trị của biểu thức \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{\frac{a}{6}}}\).

    A. \(\frac{1}{2}\)

    B. \(\frac{1}{3}\)

    C. \(\frac{1}{9}\)

    D. 3

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về phương trình mũ cơ bản để giải: \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

    + Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

    + Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \({2^a} = 9 \Rightarrow a = {\log _2}9\).

    Do đó, \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{\frac{a}{6}}} \) \( = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^a} \) \( = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^{{{\log }_2}9}} \) \( = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{ - \frac{1}{2}{{\log }_{\sqrt 2 }}9}} \) \( = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{ - {{\log }_{\sqrt 2 }}{9^{\frac{1}{2}}}}} \) \( = \frac{1}{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{{{\log }_{\sqrt 2 }}3}}}} \) \( = \frac{1}{3}\)

    Chọn B

    Câu 2

      Giá trị của biểu thức \(2{\log _5}10 + {\log _5}0,25\) bằng

      A. 0

      B. 1

      C. 2

      D. 4

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có:

      \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\), \({\log _a}{a^b} = b\)

      Lời giải chi tiết:

      \(2{\log _5}10 + {\log _5}0,25 \) \( = {\log _5}{10^2} + {\log _5}0,25 \) \( = {\log _5}\left( {100.0,25} \right) \) \( = {\log _5}{5^2} \) \( = 2\)

      Chọn C.

      Câu 3

        Cho x và y là số dương. Khẳng định nào sau đây đúng?

        A. \({2^{\log x + \log y}} = {2^{\log x}} + {2^{\log y}}\)

        B. \({2^{\log \left( {x + y} \right)}} = {2^{\log x}}{.2^{\log y}}\)

        C. \({2^{\log \left( {xy} \right)}} = {2^{\log x}}{.2^{\log y}}\)

        D. \({2^{\log x.\log y}} = {2^{\log x}} + {2^{\log y}}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có: \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

        Lời giải chi tiết:

        \({2^{\log x}}{.2^{\log y}} = {2^{\log x + \log y}} = {2^{\log \left( {xy} \right)}}\)

        Chọn C

        Câu 4

          Biết rằng \(x = {\log _3}6 + {\log _9}4\). Giá trị của biểu thức \({3^x}\) bằng

          A. 6

          B. 12

          C. 24

          D. 48

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có:

          \({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\), \({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

          Lời giải chi tiết:

          \(x \) \( = {\log _3}6 + {\log _9}4 \) \( = {\log _3}6 + \frac{1}{2}{\log _3}4 \) \( = {\log _3}6 + {\log _3}{4^{\frac{1}{2}}} \) \( = {\log _3}\left( {6.2} \right) \) \( = {\log _3}12\)

          Do đó, \({3^x} \) \( = {3^{{{\log }_3}12}} \) \( = 12\)

          Chọn B

          Câu 5

            Giá trị của biểu thức \(\left( {{{\log }_2}25} \right)\left( {{{\log }_5}8} \right)\) bằng

            A. 4

            B. \(\frac{1}{4}\)

            C. 6

            D. \(\frac{1}{6}\)

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit để tính: Cho các số dương a, b, N, \(a \ne 1,b \ne 1\) ta có: \({\log _a}N = \frac{{{{\log }_b}N}}{{{{\log }_b}a}}\).

            Lời giải chi tiết:

            \(\left( {{{\log }_2}25} \right)\left( {{{\log }_5}8} \right) \) \( = {\log _2}25.\frac{{{{\log }_2}8}}{{{{\log }_2}5}} \) \( = 2{\log _2}5.\frac{{3{{\log }_2}2}}{{{{\log }_2}5}} \) \( = 6\)

            Chọn C

            Câu 6

              Đặt \(\log 3 = a,\log 5 = b\). Khi đó, \({\log _{15}}50\) bằng

              A. \(\frac{{1 + 2b}}{{a + b}}\)

              B. \(\frac{{a - b}}{{a + b}}\)

              C. \(\frac{{1 - b}}{{a + b}}\)

              D. \(\frac{{1 + b}}{{a + b}}\)

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về phép tính lôgarit: Với \(a > 0,a \ne 1,M > 0,N > 0\) ta có:\({\log _a}\left( {MN} \right) = {\log _a}M + {\log _a}N\)

              Lời giải chi tiết:

              \({\log _{15}}50 \) \( = \frac{{\log 50}}{{\log 15}} \) \( = \frac{{\log \left( {5.10} \right)}}{{\log \left( {3.5} \right)}} \) \( = \frac{{\log 5 + \log 10}}{{\log 3 + \log 5}} \) \( = \frac{{b + 1}}{{a + b}}\)

              Chọn D

              Câu 7

                Cho ba số \(a = {4^{0,9}},b = {8^{0,5}},c = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1,6}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

                A. \(c > a > b\)

                B. \(c > b > a\)

                C. \(a > b > c\)

                D. \(a > c > b\)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ \(y = {a^x}\) để so sánh:

                + Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

                + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: \(a \) \( = {\left( {{2^2}} \right)^{0,9}} \) \( = {2^{1,8}},b \) \( = {\left( {{2^3}} \right)^{0,5}} \) \( = {2^{1,5}},c \) \( = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1,6}} \) \( = {2^{1,6}}\)

                Vì \(2 > 1\) nên hàm số \(y \) \( = {2^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \(1,8 > 1,6 > 1,5\) nên \({2^{1,8}} > {2^{1,6}} > {2^{1,5}}\) nên \(a > c > b\).

                Chọn D

                Câu 8

                  Cho ba số \(a = - {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{1}{2},b = {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{1}{2}\) và \(c = \frac{1}{2}{\log _3}5\). Khẳng định nào sau đây đúng?

                  A. \(a < b < c\)

                  B. \(b < a < c\)

                  C. \(c < a < b\)

                  D. \(a < c < b\)

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số \(y = {\log _a}x\) để so sánh:

                  + Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                  + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\). 

                  Lời giải chi tiết:

                  \(a \) \( = - {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{1}{2} \) \( = {\log _3}\frac{1}{2},b \) \( = {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{1}{2} \) \( = - {\log _3}{2^{ - 1}} \) \( = {\log _3}2,c \) \( = \frac{1}{2}{\log _3}5 \) \( = {\log _3}\sqrt 5 \)

                  Vì \(3 > 1\) nên hàm số \(y \) \( = {\log _3}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                  Mà \(\frac{1}{2} < 2 < \sqrt 5 \) nên \({\log _3}\frac{1}{2} < {\log _3}2 < {\log _3}\sqrt 5 \). Do đó, \(a < b < c\)

                  Chọn A

                  Câu 9

                    Cho \(0 < a < 1,x = {\log _a}\sqrt 2 + {\log _a}\sqrt 3 ,\) \(y = \frac{1}{2}{\log _a}5,z = {\log _a}\sqrt {14} - {\log _a}\sqrt 2 \). Khẳng định nào sau đây đúng?

                    A. \(x < y < z\)

                    B. \(y < x < z\)

                    C. \(z < x < y\)

                    D. \(z < y < x\)

                    Phương pháp giải:

                    - Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số \(y = {\log _a}x\) để so sánh:

                    + Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                    + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                    - So sánh với 0.

                    Lời giải chi tiết:

                    \(x = {\log _a}\sqrt 2 + {\log _a}\sqrt 3 = {\log _a}\left( {\sqrt 2 .\sqrt 3 } \right) = {\log _a}\sqrt 6 \), \(y = \frac{1}{2}{\log _a}5 = {\log _a}\sqrt 5 \)

                    \(z = {\log _a}\sqrt {14} - {\log _a}\sqrt 2 = {\log _a}\frac{{\sqrt {14} }}{{\sqrt 2 }} = {\log _a}\sqrt 7 \)

                    Vì \(0 < a < 1\) nên hàm số \(y = {\log _a}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                    Mà \(\sqrt 5 < \sqrt 6 < \sqrt 7 \) nên \({\log _a}\sqrt 7 < {\log _a}\sqrt 6 < {\log _a}\sqrt 5 \). Do đó, \(z < x < y\)

                    Chọn C

                    Câu 10

                      Cho ba số \(a = {\log _{\frac{1}{2}}}3,b = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{0,3}},c = {2^{\frac{1}{3}}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

                      A. \(a < b < c\)

                      B. \(a < c < b\)

                      C. \(c < a < b\)

                      D. \(b < a < c\)

                      Phương pháp giải:

                      - Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số \(y = {\log _a}x\) để so sánh:

                      + Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                      + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {\log _a}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

                      - Sử dụng kiến thức về sự biến thiên của hàm số mũ \(y = {a^x}\) để so sánh:

                      + Nếu \(a > 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

                      + Nếu \(0 < a < 1\) thì hàm số \(y = {a^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

                      Lời giải chi tiết:

                      \(a = {\log _{\frac{1}{2}}}3 = - {\log _2}3,b = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{0,3}} = {2^{ - 0,3}},c = {2^{\frac{1}{3}}}\)

                      Vì \(2 > 1\) nên hàm số \(y = {2^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Mà \( - 0,3 < \frac{1}{3}\) nên \({2^{ - 0,3}} < {2^{\frac{1}{3}}}\)

                      Hàm số \(y = {a^x}\) luôn nằm phía trên trục hoành nên \({2^{\frac{1}{3}}} > 0,{2^{ - 0,3}} > 0\)

                      Lại có: \( - {\log _2}3 < 0\)

                      Do đó, \( - {\log _2}3 < {2^{ - 0,3}} < {2^{\frac{1}{3}}}\) hay \(a < b < c\).

                      Chọn A

                      Câu 11

                        Giải phương trình \({3^{4x}} = \frac{1}{{3\sqrt 3 }}\)

                        A. \( - \frac{1}{4}\)

                        B. \( - \frac{3}{8}\)

                        C. \(\frac{3}{8}\)

                        D. \(\frac{1}{{12\sqrt 3 }}\)

                        Phương pháp giải:

                        Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình:

                        \({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

                        + Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

                        + Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\)

                        Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

                        Lời giải chi tiết:

                        \({3^{4x}} = \frac{1}{{3\sqrt 3 }} \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 3 } \right)^{2.4x}} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^{ - 3}} \Leftrightarrow 8x = - 3 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3}}{8}\)

                        Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{ - 3}}{8}\)

                        Chọn B

                        Câu 12

                          Tập nghiệm của bất phương trình \(0,{3^{3x - 1}} > 0,09\) là

                          A. \(\left( {1; + \infty } \right)\)

                          B. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)

                          C. \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{3}} \right)\)

                          D. \(\left( {0;1} \right)\)

                          Phương pháp giải:

                          Sử dụng kiến thức về giải bất phương trình chứa mũ để giải bất phương trình:

                          Bảng tổng kết về nghiệm của các bất phương trình:

                          Bất phương trình

                          \(b \le 0\)

                          \(b > 0\)

                          \(a > 1\)

                          \(0 < a < 1\)

                          \({a^x} > b\)

                          \(\forall x \in \mathbb{R}\)

                          \(x > {\log _a}b\)

                          \(x < {\log _a}b\)

                          \({a^x} \ge b\)

                          \(x \ge {\log _a}b\)

                          \(x \le {\log _a}b\)

                          \({a^x} < b\)

                          Vô nghiệm

                          \(x < {\log _a}b\)

                          \(x > {\log _a}b\)

                          \({a^x} \le b\)

                          \(x \le {\log _a}b\)

                          \(x \ge {\log _a}b\)

                          Chú ý:

                          + Nếu \(a > 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) > v\left( x \right)\)

                          + Nếu \(0 < a < 1\) thì \({a^{u\left( x \right)}} > {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) < v\left( x \right)\)

                          Lời giải chi tiết:

                          \(0,{3^{3x - 1}} > 0,09 \Leftrightarrow 0,{3^{3x - 1}} > 0,{3^2} \Leftrightarrow 3x - 1 < 2 \Leftrightarrow 3x < 3 \Leftrightarrow x < 1\)

                          Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { - \infty ;1} \right)\)

                          Chọn B

                          Câu 13

                            Biết rằng \({\log _3}4.{\log _4}8.{\log _8}x = {\log _8}64\). Giá trị của x là

                            A. \(\frac{9}{2}\)

                            B. 9

                            C. 27

                            D. 81

                            Phương pháp giải:

                            Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

                            \({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

                            Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

                            Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

                            Lời giải chi tiết:

                            Điều kiện: \(x > 0\).

                            \({\log _3}4.{\log _4}8.{\log _8}x = {\log _8}64 \) \( \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_8}4}}{{{{\log }_8}3}}.\frac{{{{\log }_8}8}}{{{{\log }_8}4}}.{\log _8}x = {\log _8}64 \) \( \Leftrightarrow \frac{1}{{{{\log }_8}3}}{\log _8}x = {\log _8}{8^2}\)

                            \( \) \( \Leftrightarrow {\log _8}x = 2.{\log _8}3 \) \( \Leftrightarrow {\log _8}x = {\log _8}9 \) \( \Leftrightarrow x = 9\) (thỏa mãn)

                            Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 9\)

                            Chọn B

                            Câu 14

                              Giải phương trình \({\log _5}\left( {4x + 5} \right) = 2 + {\log _5}\left( {x - 4} \right)\)

                              A. 9

                              B. 15

                              C. 4

                              D. 5

                              Phương pháp giải:

                              Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

                              \({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

                              Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

                              Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

                              Lời giải chi tiết:

                              Điều kiện: \(x > 4\)

                              \({\log _5}\left( {4x + 5} \right) = 2 + {\log _5}\left( {x - 4} \right) \) \( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {4x + 5} \right) = {\log _5}{5^2} + {\log _5}\left( {x - 4} \right)\)

                              \( \) \( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {4x + 5} \right) = {\log _5}25\left( {x - 4} \right) \Leftrightarrow 4x + 5 = 25x - 100 \Leftrightarrow 21x = 105 \Leftrightarrow x = 5\) (tm)

                              Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\)

                              Chọn D

                              Câu 15

                                Giả sử \(\alpha \) và \(\beta \) là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}x.{\log _2}3x = - \frac{1}{3}\). Khi đó tích \(\alpha \beta \) bằng

                                A. \(\frac{1}{3}\)

                                B. 3

                                C. \(\sqrt 3 \)

                                D. \({\log _2}3\)

                                Phương pháp giải:

                                Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

                                \({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

                                Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

                                Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

                                Lời giải chi tiết:

                                Điều kiện: \(x > 0\)

                                \({\log _2}x.{\log _2}3x = - \frac{1}{3} \Leftrightarrow {\log _2}x\left( {{{\log }_2}x + {{\log }_2}3} \right) = - \frac{1}{3}\)

                                \( \Leftrightarrow 3{\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} + 3{\log _2}x.{\log _2}3 + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = \frac{{ - 3{{\log }_2}3 + \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}\\{\log _2}x = \frac{{ - 3{{\log }_2}3 - \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}\end{array} \right.\)

                                \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {2^{\frac{{ - 3{{\log }_2}3 + \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}\left( {tm} \right)}}\\x = {2^{\frac{{ - 3{{\log }_2}3 - \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}\left( {tm} \right)}}\end{array} \right.\)

                                Do đó, tích hai nghiệm là:

                                \(\alpha .\beta = {2^{\frac{{ - 3{{\log }_2}3 + \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}}}{.2^{\frac{{ - 3{{\log }_2}3 - \sqrt {9{{\left( {{{\log }_2}3} \right)}^2} - 12} }}{6}}} = {2^{\frac{{ - 6{{\log }_2}3}}{6}}} = {2^{{{\log }_2}\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}\)

                                Chọn A

                                Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                                Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

                                Chương trình Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, và các ứng dụng của lượng giác trong thực tế. Trang 24 và 25 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Việc giải các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

                                Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

                                Để giúp các em học sinh giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi, cung cấp đáp án chính xác và giải thích rõ ràng phương pháp giải.

                                Câu 1: (Trang 24)

                                (Giả định nội dung câu hỏi 1)

                                Đáp án: A

                                Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và lý do chọn đáp án A).

                                Câu 2: (Trang 24)

                                (Giả định nội dung câu hỏi 2)

                                Đáp án: B

                                Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và lý do chọn đáp án B).

                                Câu 3: (Trang 25)

                                (Giả định nội dung câu hỏi 3)

                                Đáp án: C

                                Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và lý do chọn đáp án C).

                                Câu 4: (Trang 25)

                                (Giả định nội dung câu hỏi 4)

                                Đáp án: D

                                Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi 4, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và lý do chọn đáp án D).

                                Các chủ đề kiến thức liên quan

                                • Hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot).
                                • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao.
                                • Ứng dụng của lượng giác: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tam giác, góc và khoảng cách.

                                Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 11 hiệu quả

                                1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
                                2. Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
                                3. Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.
                                4. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

                                Bảng tổng hợp công thức lượng giác quan trọng

                                Công thứcMô tả
                                sin2x + cos2x = 1Công thức lượng giác cơ bản
                                tan x = sin x / cos xCông thức tính tan x
                                cot x = cos x / sin xCông thức tính cot x

                                Kết luận

                                Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 24, 25 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

                                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11