Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6 trang 68, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp S. ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 3 \), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có \(AB = a,AD = 3a,BC = a\).

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và \(SA = a\sqrt 3 \), đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có \(AB = a,AD = 3a,BC = a\). Tính thể tích khối chóp S.BCD theo a.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về thể tích hình chóp: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao: \(V = \frac{1}{3}S.h\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Diện tích tam giác BCD là:

\({S_{BCD}} \) \( = {S_{ABCD}} - {S_{ABD}} \) \( = \frac{{AB\left( {AD + BC} \right)}}{2} - \frac{1}{2}AB.AD \) \( = \frac{{AB.BC}}{2} \) \( = \frac{{{a^2}}}{2}\)

Thể tích khối chóp S.BCD là: \(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{BCD}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm cực trị và nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 6 trang 68 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản (sin x, cos x, tan x, cot x).
  • Tính đạo hàm của hàm hợp sử dụng quy tắc chuỗi.
  • Áp dụng các công thức đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)

Để tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1), ta sử dụng quy tắc chuỗi. Quy tắc chuỗi phát biểu rằng nếu y = f(u) và u = g(x), thì dy/dx = (dy/du) * (du/dx). Trong trường hợp này, ta có u = 2x + 1 và y = sin(u). Do đó:

  • dy/du = cos(u)
  • du/dx = 2

Vậy, dy/dx = cos(u) * 2 = 2cos(2x + 1).

Câu b: Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2)

Tương tự như câu a, ta sử dụng quy tắc chuỗi. Ta có u = x^2 và y = cos(u). Do đó:

  • dy/du = -sin(u)
  • du/dx = 2x

Vậy, dy/dx = -sin(u) * 2x = -2xsin(x^2).

Câu c: Tính đạo hàm của hàm số y = tan(3x - 2)

Áp dụng quy tắc chuỗi, ta có u = 3x - 2 và y = tan(u). Do đó:

  • dy/du = 1/cos^2(u) = sec^2(u)
  • du/dx = 3

Vậy, dy/dx = sec^2(u) * 3 = 3sec^2(3x - 2).

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản, học sinh cũng cần nắm vững các công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác khác như cot x, sec x, csc x. Đồng thời, việc luyện tập các bài tập về đạo hàm của hàm hợp sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về quy tắc chuỗi và áp dụng nó một cách linh hoạt trong các bài toán khác.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ các công thức đạo hàm trước khi áp dụng.
  • Sử dụng quy tắc chuỗi một cách cẩn thận, xác định đúng u và y.
  • Rút gọn biểu thức đạo hàm để có kết quả cuối cùng đơn giản nhất.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác. Một số ứng dụng quan trọng của đạo hàm bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Kết luận

Bài 6 trang 68 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức đạo hàm và quy tắc chuỗi, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm và áp dụng kiến thức này vào các lĩnh vực khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11