Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? Giải thích kết luận đưa ra.

Đề bài

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai? Giải thích kết luận đưa ra.

a) Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp

b) Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(a \subset X\)

c) Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(\left\{ {a;b} \right\} \subset X\)

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề: “Tập rỗng là tập con của mọi phần tử” là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề: “Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(a \subset X\)” là mệnh đề sai.

Vì nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(a \in X\)

c) Mệnh đề: “Nếu \(X = \left\{ {a;b} \right\}\) thì \(\left\{ {a;b} \right\} \subset X\)” là mệnh đề đúng.

Mọi tập hợp là tập con của chính tập hợp đó.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1.13 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Nội dung bài tập 1.13 trang 11

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Liệt kê các phần tử của các tập hợp cho trước.
  • Xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1.13 trang 11

Để giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất sau:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử: Mỗi đối tượng trong một tập hợp được gọi là một phần tử của tập hợp đó.
  • Phép hợp (∪): Phép hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Phép giao (∩): Phép giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Phép hiệu (\): Phép hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}. Khi đó:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4}
  • A ∩ B = {2, 3}
  • A \ B = {1}

Các dạng bài tập thường gặp

Trong bài tập 1.13, có một số dạng bài tập thường gặp như:

  1. Xác định các tập hợp: Học sinh cần xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3.
  2. Thực hiện các phép toán tập hợp: Học sinh cần thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp. Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, tìm A ∪ B và A ∩ B.
  3. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Học sinh cần chứng minh các đẳng thức tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán tập hợp. Ví dụ: Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Nắm vững các khái niệm và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất của tập hợp, phép hợp, phép giao, phép hiệu.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán tập hợp.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán phức tạp, hãy chia nhỏ thành các bài toán nhỏ hơn và giải từng bài toán một.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 1.13 trang 11, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Chứng minh A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).
  • Tìm số phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 1.13 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10