Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.21 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.21 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.21 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.21 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.21 trang 40, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho góc nhọn

Đề bài

Cho góc nhọn \(\alpha \,\,\left( {{0^ \circ } < \alpha < {{180}^ \circ }} \right)\) thỏa mãn \(\sin \alpha + \cos \alpha = 1.\) Giá trị của \(\cot \alpha \) bằng:

A. \(0.\)

B. \(1.\)

C. \( - 1.\)

D. Không tồn tại

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.21 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Bình phương hai vế của\(\sin \alpha + \cos \alpha = 1\), xong giải phương trình tìm ra góc \(\alpha \)

- Tính \(\cot \alpha \)

Lời giải chi tiết

Điều kiện \(\sin \alpha \ne 0\)

Ta có: \(\sin \alpha + \cos \alpha = 1\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \,\,{\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = 1\\ \Rightarrow \,\,{\sin ^2}\alpha + 2\sin \alpha .\cos \alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\ \Rightarrow \,\,2\sin \alpha .\cos \alpha = 0\\ \Rightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sin \alpha = 0}\\{\cos \alpha = 0}\end{array}} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\cos \alpha = 0\end{array}\)

Ta có: \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 0.\)

Chọn A.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.21 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.21 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.21 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho trước một số vectơ và yêu cầu chúng ta tính toán một số đại lượng liên quan, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, hoặc tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 3.21 trang 40, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa bài toán. Việc vẽ hình sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về các yếu tố trong bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc chọn hệ tọa độ sẽ giúp chúng ta biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  3. Bước 3: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sử dụng các thông tin đã cho trong đề bài để tìm tọa độ của các vectơ.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép toán vectơ. Sử dụng các công thức và quy tắc về phép toán vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả của chúng ta phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài của vectơ a = (2, 3). Để tính độ dài của vectơ a, chúng ta sử dụng công thức:

|a| = √((2)^2 + (3)^2) = √(4 + 9) = √13

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về vectơ, chúng ta cần chú ý đến các điểm sau:

  • Đảm bảo rằng chúng ta đã hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc về phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán về vectơ, các em có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.22 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Bài 3.23 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 3.21 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hiện theo các bước giải chi tiết, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

VectơCông thức
Độ dài vectơ|a| = √(x^2 + y^2)
Tích vô hướnga.b = x1*x2 + y1*y2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10