Bài 6.45 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.45 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và làm bài tập hiệu quả.
Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?
Đề bài
Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?
A. \(f(x) = - {x^2} + x + 6\)
B. \(f(x) = {x^2} - x - 6\)
C. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\)
D. \(f(x) = {x^2} - 5x + 6\)
Lời giải chi tiết
Từ bảng xét dấu ta thấy tam thức bậc hai có 2 nghiệm trái dấu nên tích ac < 0 => Loại C, D
Từ bảng xét dấu suy ra a < 0
\( \Rightarrow \) Chọn A
Bài 6.45 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Bài 6.45 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.45 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước giải:
Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
Sử dụng các kiến thức đã học về vectơ để xây dựng phương án giải bài toán. Lựa chọn các công thức và định lý phù hợp để giải quyết bài toán.
Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
Viết kết luận rõ ràng và chính xác, trả lời đầy đủ các yêu cầu của bài toán.
Giả sử bài 6.45 yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6). Ta có:
a.b = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32
Vậy tích vô hướng của hai vectơ a và b là 32.
Để học tốt môn Toán 10, các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 6.45 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!