Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.17 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.17 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.17 trang 68 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.17 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 1 đến 199. a) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 100 xấp xỉ là

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 1 đến 199.

a) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 100 xấp xỉ là

A. 0,028. B. 0,029. C. 0,027. D.0,026.

b) Xác suất để cả 5 học sinh được chọn Có số thứ tự lớn hơn 149 xấp xỉ là

A. 0,00089. B. 0,00083. C. 0,00088. D. 0,00086.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.17 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{199}^5\).

a) Gọi A là biến cố đang xét.

Học sinh có STT nhỏ hơn 100 sẽ có STT từ 1 đến 99. Có 99 - 1 + 1 = 99 học sinh.

Khi đó, số cách chọn 5 học sinh có STT nhỏ hơn 100 là \(C_{99}^5\). Suy ra \(n\left( A \right) = C_{99}^5\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{99}^5}}{{C_{199}^5}} \approx 0,029\).

Chọn B

b) Gọi B là biến cố đang xét.

Học sinh có STT lớn hơn 149 sẽ có STT từ 150 đến 199. Có 199 - 150 + 1 = 50 học sinh.

Khi đó, số cách chọn 5 học sinh có STT lớn hơn 149 là \(C_{50}^5\). Suy ra \(n\left( B \right) = C_{50}^5\).

Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{50}^5}}{{C_{199}^5}} \approx 0,00086\).

Chọn D

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.17 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9.17 trang 68 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải chi tiết

Bài 9.17 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết một bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và phương pháp giải là điều cần thiết để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài tập 9.17

Bài 9.17 thường xoay quanh việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng.

Phương pháp giải bài tập 9.17

Để giải bài tập 9.17 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  4. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về phép toán vectơ và tọa độ vectơ để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 9.17 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài 9.17 có nội dung: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)

Lời giải:

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có: AB + AC = AD, trong đó D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD.

Do đó, vectơ AB + AC là vectơ AD.

Các dạng bài tập tương tự và luyện tập

Ngoài bài 9.17, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ.
  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Giải các bài toán hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần vectơ, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và công thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các ứng dụng của vectơ trong thực tế.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 9.17 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt.

Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 10 đầy đủ và chi tiết nhất. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10