Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.2 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.2 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và biểu diễn tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của các tập hợp và vận dụng linh hoạt vào giải quyết bài toán.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.2 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bằng cách chuyển vế, hãy đưa bất phương trình trên về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.

Đề bài

Cho bất phương trình \(2x + 3y + 3 \le 5x + 2y + 3.\)

Bằng cách chuyển vế, hãy đưa bất phương trình trên về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Áp dụng quy tắc chuyển vế để đưa phương trình \(2x + 3y + 3 \le 5x + 2y + 3\) về dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Vẽ phương trình bậc nhất hai ẩn vừa tìm được.

- Xác định miền nghiệm của bất phương trình vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

Xét bất phương trình:

\(\begin{array}{l}2x + 3y + 3 \le 5x + 2y + 3\\ \Leftrightarrow \,\,2x + 3y - 5x - 2y \le 3 - 3\\ \Leftrightarrow \,\, - 3x + y \le 0.\end{array}\)

Vẽ đường thẳng \(d: - 3x + y = 0\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn điểm \(A\left( {1;1} \right)\) không thuộc đường thẳng \(d\) và thay vào biểu thức \( - 3x + y,\) ta được \( - 3.1 + 1 = - 2 < 0\).

Do đó, miền nghiệm của bất phương tình đã cho là nửa mặt phẳng bờ \(d\) và chứa điểm \(A\left( {1;1} \right)\)

Giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.2 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.2 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán trên tập hợp, cụ thể là tìm hợp, giao, hiệu và phần bù của các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

1. Khái niệm cơ bản về tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học, được dùng để nhóm các đối tượng lại với nhau. Một tập hợp có thể chứa bất kỳ loại đối tượng nào, chẳng hạn như số, chữ cái, hình học, hoặc thậm chí các tập hợp khác. Các phần tử trong tập hợp không được lặp lại.

  • Ký hiệu: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...
  • Phần tử: Các đối tượng thuộc tập hợp được gọi là phần tử của tập hợp.
  • Thuộc: Ký hiệu '∈' được dùng để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp. Ví dụ: a ∈ A có nghĩa là a là phần tử của tập hợp A.
  • Không thuộc: Ký hiệu '∉' được dùng để chỉ một phần tử không thuộc một tập hợp. Ví dụ: b ∉ A có nghĩa là b không phải là phần tử của tập hợp A.

2. Các phép toán trên tập hợp

Có nhiều phép toán khác nhau có thể được thực hiện trên các tập hợp, bao gồm:

  • Hợp (∪): Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Ký hiệu: A ∪ B.
  • Giao (∩): Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ký hiệu: A ∩ B.
  • Hiệu (\): Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ký hiệu: A \ B.
  • Phần bù (CA): Phần bù của tập hợp A trong một tập hợp vũ trụ U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Ký hiệu: CA.

3. Giải bài 2.2 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Để giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, chúng ta cần xác định rõ các tập hợp cho trước và áp dụng các phép toán trên tập hợp một cách chính xác. Dưới đây là ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm:

  1. A ∪ B
  2. A ∩ B
  3. A \ B
  4. B \ A

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • B \ A = {5, 6}

4. Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác trên internet hoặc tại thư viện.

5. Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các tập hợp cho trước.
  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.2 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10