Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.8 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.8 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.8 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.8 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2.8 trang 23, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(F\left( {x;y} \right) = 4x - 3y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \ge - 4}\\{x + y \le 5}\\{x - y \le 5}\\{x - y \ge - 4}\end{array}.} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.8 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ hệ bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \ge - 4}\\{x + y \le 5}\\{x - y \le 5}\\{x - y \ge - 4}\end{array}} \right.\)

- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Lời giải chi tiết

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \ge - 4\) là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + y = - 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 5\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}:x + y = 5\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x - y \le 5\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:x - y = 5\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x - y \ge - 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}:x - y = - 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình là: hình vuông \(ABCD\) với \(A\left( { - 4;0} \right),\)\(B\left( {\frac{1}{2};\frac{9}{2}} \right),\) \(C\left( {5;0} \right),\,\,D\left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right).\)

Ta có: \(F\left( { - 4;0} \right) = 4\left( { - 4} \right) - 3.0 = - 16,\,\,F\left( {\frac{1}{2};\frac{9}{2}} \right) = 4.\frac{1}{2} - 3.\frac{9}{2} = \frac{{ - 23}}{2},\)

\(F\left( {5;0} \right) = 4.5 - 3.0 = 20,\,\,F\left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right) = 4.\frac{1}{2} - 3.\left( {\frac{{ - 9}}{2}} \right) = \frac{{31}}{2}.\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là: \(F\left( {5;0} \right) = 20,\) giá trị nhỏ nhất của biểu thức là: \(F\left( { - 4;0} \right) = - 16.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.8 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.8 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.8 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán tìm điểm.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 2.8 thường yêu cầu học sinh:

  1. Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Biểu diễn các vectơ thông qua các vectơ cơ sở.
  3. Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.8 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tìm độ dài của vectơ AB, biết tọa độ của A(x1, y1) và B(x2, y2). Ta có công thức tính độ dài vectơ AB là:

|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.8, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và các vectơ liên quan.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  • Tính diện tích của một hình đa giác.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Tổng kết

Bài 2.8 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10