Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 72 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Giải các phương trình chứa căn thức sau: a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x + 1} = \sqrt {{x^2} - x} \) b) \(\sqrt {6{x^2} - 11x - 3} = 2x - 1\)

Đề bài

Giải các phương trình chứa căn thức sau: 

a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x + 1} = \sqrt {{x^2} - x} \)

b) \(\sqrt {6{x^2} - 11x - 3} = 2x - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Bình phương hai vế của PT

Bước 2: Giải PT thu được

Bước 3: Thử lại và KL nghiệm

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x + 1} = \sqrt {{x^2} - x} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 3{x^2} - 4x + 1 = {x^2} - x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow (x - 1)(2x - 1) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Thử lại ta thấy PT đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 1\)

b) \(\sqrt {6{x^2} - 11x - 3} = 2x - 1\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 6{x^2} - 11x - 3 = {\left( {2x - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 6{x^2} - 11x - 3 = 4{x^2} - 4x + 1\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Thử lại ta thấy PT đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 4\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 72 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 8 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8 trang 72 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, và giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 72

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ
  • Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta thường sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của vectơ như tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.

  • Dạng 2: Xác định vị trí tương đối của các điểm
  • Để xác định vị trí tương đối của các điểm, ta sử dụng các vectơ chỉ hướng và vectơ nối các điểm. Nếu hai vectơ cùng phương và có độ dài bằng nhau, thì hai điểm đó trùng nhau. Nếu hai vectơ cùng phương nhưng có độ dài khác nhau, thì hai điểm đó nằm trên cùng một đường thẳng. Nếu hai vectơ không cùng phương, thì hai điểm đó không nằm trên cùng một đường thẳng.

  • Dạng 3: Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ
  • Trong các bài toán hình học phẳng, vectơ có thể được sử dụng để biểu diễn các cạnh, đường chéo, và các đoạn thẳng khác của hình. Việc sử dụng vectơ giúp ta giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: AM = 1/2(AB + AC)

Lời giải:

  1. Ta có: AM = AB + BM
  2. Vì M là trung điểm của BC, nên BM = 1/2BC
  3. BC = AD (tính chất hình bình hành)
  4. Suy ra: BM = 1/2AD
  5. Do đó: AM = AB + 1/2AD
  6. Lại có: AC = AB + BC = AB + AD
  7. Suy ra: AD = AC - AB
  8. Thay vào biểu thức của AM, ta được: AM = AB + 1/2(AC - AB) = AB + 1/2AC - 1/2AB = 1/2AB + 1/2AC = 1/2(AB + AC)

Bài 8.2 trang 72 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

(Tương tự, giải chi tiết bài 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Hiểu rõ các tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các vectơ chỉ hướng và vectơ nối các điểm để xác định vị trí tương đối của các điểm.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập vectơ trong bài viết này, bạn đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 10. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10