Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.36 trang 66 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1;1) và B(7;5).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(1;1)\) và \(B(7;5).\)

a) Tìm tọa độ của điểm \(C\) thuộc trục hoành sao cho \(C\) cách đều \(A\) và \(B.\)

b) Tìm tọa độ của điểm \(D\) thuộc trục tung sao cho vectơ \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} \) có độ dài ngắn nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính các vectơ \(\overrightarrow {CA} \) và \(\overrightarrow {CB} \)

- Giải phương trình \(\left| {\overrightarrow {CA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|\) để tìm tọa độ điểm \(C\)

- Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\)

- Chứng minh \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} = 2\overrightarrow {DM} \) ngắn nhất

Lời giải chi tiết

a) Vì điểm \(C\) thuộc trục hoành nên tạo độ điểm \(C\) là: \(C(x;0)\)

Ta có: \(\overrightarrow {CA} = (1 - x;1)\) và \(\overrightarrow {CB} = (7 - x;5)\)

Để điểm \(C\) cách đều \(A\) và \(B\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,AC = BC\\ \Leftrightarrow \,\,{\left( {1 - x} \right)^2} + 1 = {\left( {7 - x} \right)^2} + {5^2}\\ \Leftrightarrow \,\,{x^2} - 2x + 2 = {x^2} - 14x + 74\\ \Leftrightarrow \,\,12x = 72\\ \Leftrightarrow \,\,x = 6\end{array}\)

Vậy \(C(6;0)\)

b) Vì điểm \(D\) thuộc trục tung nên \(D(0;y)\)

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) nên \(M(4;3).\)

Ta có: \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} = 2\overrightarrow {DM} \)

Để \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DB} \) có độ dài ngắn nhất

\( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow {DM} \) có độ dài ngắn nhất

\( \Leftrightarrow \) \(D\) là hình chiếu của \(M\) trên trục \(Oy\)

\( \Leftrightarrow \) \(D(0;3)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.36 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.36 trang 66 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ như vectơ bằng nhau, cộng và trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và tích vô hướng của hai vectơ.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 4.36, yêu cầu thường là chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau. Để làm được điều này, chúng ta cần sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ và các tính chất hình học đã học.

Lời giải chi tiết bài 4.36 trang 66

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 4.36. Tuy nhiên, dựa trên cấu trúc chung của sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, bài tập này thường liên quan đến việc chứng minh một tính chất hình học bằng phương pháp vectơ. Dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài tập tương tự:

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng AB = DCAD = BC.

  1. Phân tích: Chúng ta cần chứng minh hai vectơ bằng nhau. Để làm được điều này, chúng ta cần chứng minh rằng chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  2. Chứng minh:
    • Vì ABCD là hình bình hành nên AB song song và bằng DC. Do đó, AB = DC.
    • Tương tự, AD song song và bằng BC. Do đó, AD = BC.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.36, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  • Tính độ dài của một đoạn thẳng.
  • Tính diện tích của một hình.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ một cách linh hoạt.
  • Kết hợp kiến thức về vectơ với kiến thức hình học đã học.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, chúng ta cần lưu ý một số điều sau:

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và điểm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, bạn có thể làm thêm một số bài tập sau:

  • Bài 4.37 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
  • Bài 4.38 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 10 khác.

Kết luận

Bài 4.36 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, chúng ta có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10