Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.7 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.7 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.7 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.7 trang 50 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.7 trang 50, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hai vectơ không cùng phương. Chứng minh rằng

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương. Chứng minh rằng

\(\left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.7 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Gọi điểm \(O\) bất kỳ, \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b \)

- Tính \(\overrightarrow {OB} \)

- Áp dụng bất đẳng thức tam giác

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.7 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Gọi điểm \(O\) bất kỳ, vẽ vectơ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b \)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow a + \overrightarrow b \)

Vì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương nên \(O,\,\,A,\,\,B\) không thẳng hàng.

Xét \(\Delta ABC,\) áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:

\(\begin{array}{l}OA - AB < OB < OA + AB\\ \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| - \left| {\overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| < \left| {\overrightarrow a } \right| + \left| {\overrightarrow b } \right|\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.7 trang 50 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.7 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.7 trang 50 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức thường xoay quanh việc sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Một số phương pháp thường được sử dụng để giải bài tập về vectơ bao gồm:

  • Sử dụng tính chất của vectơ: Ví dụ, sử dụng quy tắc hình bình hành để cộng hai vectơ, sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng: Ví dụ, sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Ví dụ, biểu diễn các vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 4.7 trang 50

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2)

  1. Phân tích: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa về một đẳng thức đúng.
  2. Lời giải:

    Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}

    Vì M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}

    Ta cũng có: overrightarrow{AC} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BC}

    Suy ra: overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}

    Do đó: overrightarrow{BM} = (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2

    Thay vào đẳng thức ban đầu, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (2overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})/2 = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng với lời giải chi tiết, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Các bài tập tương tự

  • Bài 4.8 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.9 trang 50 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập về vectơ trong chương trình Toán 10

Kết luận

Bài 4.7 trang 50 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10