Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.27 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.27 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:

\({b^2}{x^2} - ({b^2} + {c^2} - {a^2})x + {c^2} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.27 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Tính giá trị của ∆

Bước 2: Áp dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh ∆ < 0

Bước 3: Kết luận

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \({b^2}{x^2} - ({b^2} + {c^2} - {a^2})x + {c^2}\) có ∆ = \({({b^2} + {c^2} - {a^2})^2} - 4{b^2}{c^2}\)

 \( = ({b^2} + {c^2} - {a^2} - 2bc)({b^2} + {c^2} - {a^2} + 2bc)\)

 \( = \left[ {{{(b - c)}^2} - {a^2}} \right]\left[ {{{(b + c)}^2} - {a^2}} \right]\)

 \( = (b - c - a)(b - c + a)(b + c - a)(b + c + a)\)

 \( = - (a + c - b)(a + b - c)(b + c - a)(a + b + c)\)

Do a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên a > 0, b > 0, c > 0 và a + b + c > 0

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\(\begin{array}{l}a + b > c \Leftrightarrow a + b - c > 0\\b + c > a \Leftrightarrow b + c - a > 0\\a + c > b \Leftrightarrow a + c - b > 0\end{array}\)

Do đó \((a + c - b)(a + b - c)(b + c - a)(a + b + c) > 0\) \( \Rightarrow - (a + c - b)(a + b - c)(b + c - a)(a + b + c) < 0\)

\( \Rightarrow \Delta < 0\) với mọi a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác

Vì hệ số a = b2 > 0 và ∆ < 0 nên BPT \({b^2}{x^2} - ({b^2} + {c^2} - {a^2})x + {c^2} > 0\) nghiệm đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy \({b^2}{x^2} - ({b^2} + {c^2} - {a^2})x + {c^2} > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.27 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Các tính chất của vectơ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Ứng dụng của vectơ: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán hình học.

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được điền vào đây, ví dụ: Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2)

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm, hoặc sử dụng tọa độ vectơ.
  2. Áp dụng quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
  3. Biểu diễn vectơ AM: Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.
  4. Thay thế BM: Thay overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} vào biểu thức của overrightarrow{AM}, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC}.
  5. Biểu diễn vectơ MC: Ta có: overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  6. Thay thế MC: Thay overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM} vào biểu thức của overrightarrow{AM}, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  7. Giải phương trình vectơ: Chuyển vế và giải phương trình, ta được: 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}.
  8. Kết luận: Vậy overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về vectơ, cần vẽ hình để dễ hình dung và tìm ra hướng giải.
  • Nên sử dụng các quy tắc vectơ một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.28 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 6.29 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10.

Tổng kết:

Bài 6.27 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 10.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10