Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.28 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.28 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.28 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.28 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.28 trang 41, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Diện tích của tam giác bằng:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(a = 20,\,\,b = 16\) và \({m_a} = 10.\) Diện tích của tam giác bằng:

A. \(92.\)

B. \(100.\)

C. \(96.\)

D. \(88.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.28 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính nửa chu vi \(\Delta AMC\): \(p = \frac{{\frac{a}{2} + {m_a} + b}}{2}\)

- Tính diện tích \(\Delta AMC\): \({S_{\Delta AMC}} = \sqrt {p\left( {p - \frac{a}{2}} \right)\left( {p - {m_a}} \right)\left( {p - b} \right)} \)

- Diện tích \(\Delta ABC\): \(S = 2{S_{\Delta AMC}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.28 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Nửa chu vi \(\Delta AMC\) là: \(p = \frac{{\frac{a}{2} + {m_a} + b}}{2} = \frac{{10 + 10 + 16}}{2} = 18.\)

Diện tích \(\Delta AMC\) là:

\({S_{\Delta AMC}} = \sqrt {p\left( {p - \frac{a}{2}} \right)\left( {p - {m_a}} \right)\left( {p - b} \right)} = \sqrt {18\left( {18 - 10} \right)\left( {18 - 10} \right)\left( {18 - 16} \right)} = 48.\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là: \(S = 2{S_{\Delta AMC}} = 2.48 = 96\)

Chọn C.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.28 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.28 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.28 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, thường là xác định mối quan hệ giữa các vectơ hoặc tính toán các đại lượng hình học sử dụng vectơ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán:

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán. Xác định các vectơ liên quan và mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết:

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3.28 trang 41. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

  1. Sử dụng định nghĩa vectơ: Xác định các vectơ từ các điểm đã cho trong hình.
  2. Áp dụng các phép toán trên vectơ: Tính tổng, hiệu của các vectơ để tìm vectơ cần tìm.
  3. Sử dụng tích vô hướng: Tính tích vô hướng của các vectơ để xác định góc giữa chúng hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  4. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ trong hệ tọa độ và sử dụng các công thức để tính toán.

Ví dụ minh họa (giả định bài toán):

Giả sử bài 3.28 yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Chúng ta có thể giải bài toán như sau:

Lời giải:

Gọi A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác. Ta cần chứng minh rằng AB = CD và AB song song CD (hoặc AD = BC và AD song song BC).

Sử dụng vectơ, ta có:

AB = B - A

CD = D - C

Để chứng minh AB = CD, ta cần chứng minh AB = CD (tức là hai vectơ bằng nhau).

Để chứng minh AB song song CD, ta cần chứng minh AB = k.CD (với k là một số thực khác 0).

Lưu ý:

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý đến việc sử dụng đúng các ký hiệu vectơ và các phép toán trên vectơ. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu tham khảo hoặc hỏi ý kiến giáo viên, bạn bè.

Mở rộng:

Các bài tập về vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc xác định vị trí, hướng đi của các vật thể, trong việc giải các bài toán vật lý, kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết:

Bài 3.28 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10