Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.23 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.23 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.23 trang 26 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.23 trang 26 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tổng các giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Đề bài

Tổng các giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = x + 5y\) với \(\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2 \le y \le 2}\\{x + y \le 4}\\{y - x \le 4}\end{array}} \right.\) là:

A. \( - 20.\)

B. \(-4.\)

C. \(28.\)

D. \( 16.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ các bất phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của bất phương trình trên.

- Tìm tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức dựa vào miền nghiệm vừa xác định được.

Lời giải chi tiết

Miền nghiệm của bất phương trình \( - 2 \le y \le 2\) là miền nằm giữa hai đường thẳng \(d:y = - 2\) và \({d_1}:y = 2\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:x + y = 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Miền nghiệm của bất phương trình \(y - x \le 4\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}:y - x = 4\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Giải bài 2.23 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là hình thang cân \(ABCD\) với \(A\left( { - 2;2} \right),\) \(B\left( {2;2} \right),\) \(C\left( {6; - 2} \right),\) \(D\left( { - 6; - 2} \right).\)

Ta có: \(F\left( { - 2;2} \right) = - 2 + 5.2 = 8,\,\,F\left( {2;2} \right) = 2 + 5.2 = 12,\)

\(F\left( {6; - 2} \right) = 6 + 5\left( { - 2} \right) = - 4,\,\,F\left( { - 6; - 2} \right) = - 6 + 5\left( { - 2} \right) = - 16.\)

\( \Rightarrow \) giá trị lớn nhất của \(F\) là: \(F\left( {2;2} \right) = 12,\) giá trị nhỏ nhất của \(F\) là: \(F\left( { - 6; - 2} \right) = - 16.\)

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(F\) là: \(12 + \left( { - 16} \right) = - 4.\)

Chọn B.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.23 trang 26 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 2.23 trang 26 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.23 trang 26 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, cụ thể là việc xác định mối quan hệ giữa các vectơ và tính toán độ dài của chúng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Các phép toán thực hiện trên vectơ để tạo ra vectơ mới.
  • Tích của một số với vectơ: Phép toán nhân một vectơ với một số thực để thay đổi độ dài của vectơ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Trong bài 2.23, chúng ta thường được cung cấp thông tin về các điểm trong mặt phẳng và yêu cầu xác định mối quan hệ giữa các vectơ được tạo bởi các điểm này. Ví dụ, chúng ta có thể được yêu cầu chứng minh rằng hai vectơ bằng nhau, song song, vuông góc hoặc tính độ dài của một vectơ.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 2.23 trang 26 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp chúng ta hình dung rõ hơn về các yếu tố đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ trong mặt phẳng.
  3. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ của điểm đầu và điểm cuối.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có ba điểm A(1; 2), B(3; 4) và C(5; 6). Hãy tính vectơ AB và AC, sau đó xác định xem hai vectơ này có song song hay không.

Lời giải:

  • Vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  • Vectơ AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4)

Vì vectơ AC = 2 * vectơ AB, nên hai vectơ AB và AC song song.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, chúng ta cần chú ý đến các điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa và kiểm tra lại kết quả là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 2.23 trang 26 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Bằng cách áp dụng các bước giải chi tiết và lưu ý các điều kiện của bài toán, chúng ta có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10