Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.14 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.14 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.14 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.14 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC có hai trung tuyến kẻ từ A và B vuông góc. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có hai trung tuyến kẻ từ \(A\) và \(B\) vuông góc. Chứng minh rằng:

a) \({a^2} + {b^2} = 5{c^2}.\)

b) \(\cot C = 2\left( {\cot A + cotB} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.14 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính \({c^2}\) và tích chất trọng tâm

- Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác

- Sử dụng định lý cosin và diện tích của tam giác

Lời giải chi tiết

Giải bài 3.14 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) \({a^2} + {b^2} = 5{c^2}.\)

Xét \(\Delta AGB\) vuông tại \(G\) có:

\(\begin{array}{l}{c^2} = A{B^2} = A{G^2} + B{G^2}\\{c^2} = {\left( {\frac{2}{3}AM} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{3}BN} \right)^2}\\{c^2} = \frac{4}{9}\left( {\frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}} \right) + \frac{4}{9}\left( {\frac{{{a^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{b^2}}}{4}} \right)\\{c^2} = \frac{4}{9}\left( {\frac{{{a^2} + {b^2} + 2{c^2}}}{2} - \frac{{{a^2} + {b^2}}}{4}} \right)\\{c^2} = \frac{4}{9}.\frac{{{a^2} + {b^2} + 4{c^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow \,\,9{c^2} = {a^2} + {b^2} + 4{c^2}\\ \Leftrightarrow \,\,{a^2} + {b^2} = 5{c^2}\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

b) \(\cot C = 2\left( {\cot A + cotB} \right).\)

\(\begin{array}{l}\cot C = \frac{{\cos C}}{{\sin C}} = \frac{{\frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}}}{{\frac{{2S}}{{ab}}}} = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{4S}} = \frac{{{c^2}}}{S}\\2\left( {\cot A + \cot B} \right) = 2\left( {\frac{{\cos A}}{{\sin A}} + \frac{{\cos B}}{{\sin B}}} \right) = 2\left( {\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{4S}} + \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{4S}}} \right) = \frac{{2.2{c^2}}}{{4S}} = \frac{{{c^2}}}{{S}}\\ \Rightarrow \,\,\cot C = 2\left( {\cot A + \cot B} \right)\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.14 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.14 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.14 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và tính chất của vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau:AM = AB + BM
  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = 1/2 vectơ BC, và vectơ BC = AC - AB, ta có: vectơ BM = 1/2 (AC - AB).
  4. Thay vào biểu thức AM: Thay vectơ BM vào biểu thức AM = AB + BM, ta được: AM = AB + 1/2 (AC - AB).
  5. Rút gọn:AM = AB + 1/2 AC - 1/2 AB = 1/2 AB + 1/2 AC.

Vậy, vectơ AM = 1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC.

Lưu ý quan trọng:

  • Hiểu rõ quy tắc trung điểm và cách biểu diễn vectơ.
  • Nắm vững các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Áp dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa biểu thức.

Các bài tập tương tự và phương pháp giải

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.15 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 3.16 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Phương pháp giải các bài tập này tương tự như bài 3.14, đó là sử dụng quy tắc trung điểm, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ để biểu diễn các vectơ cần tìm theo các vectơ đã cho.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong thiết kế và xây dựng các công trình, trong điều khiển robot.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh.

Kết luận

Bài 3.14 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về vectơ.

Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10