Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.14 trang 24 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.14 trang 24 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề bài

Cho bất phương trình \(x + 2y \le 3.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + 2y = 3\) chứa gốc tọa độ.

B. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + 2y = 3\) không chứa gốc tọa độ.

C. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + 2y = - 3\) chứa gốc tọa độ

D. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + 2y = - 3\) không chứa gốc tọa độ

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.14 trang 24 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chọn gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) để chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết

Dễ dàng nhận thấy đáp án C, D là đáp án sai.

Chọn điểm \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \(d:x + 2y = 3\) và thay vào biểu thức \(x + 2y,\) ta được \(0 + 2.0 = 0 < 3,\) do đó miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \le 3\) là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + 2y = 3\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\).

Chọn A.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.14 trang 24 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 2.14 trang 24

Bài 2.14 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để tìm các vectơ mới.
  3. Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các mối quan hệ giữa các vectơ.
  4. Giải các bài toán hình học dựa trên các tính chất của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 2.14 trang 24

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bước của lời giải:

Phần 1: Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

Phần 2: Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức về vectơ đã học để xây dựng các biểu thức toán học liên quan đến bài toán. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh hai vectơ bằng nhau, ta cần sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi một trong hai vectơ về dạng của vectơ còn lại.

Phần 3: Giải bài toán

Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác và cẩn thận. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 2.14 yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB = vectơ CD. Ta có thể thực hiện như sau:

  1. Biểu diễn các vectơ AB và CD theo các vectơ khác trong hình.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để biến đổi vectơ AB về dạng của vectơ CD.
  3. Nếu kết quả là AB = CD, thì ta đã chứng minh được đẳng thức vectơ.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Vẽ hình minh họa là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách chính xác và cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt môn Toán 10, các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 2.14 trang 24 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10