Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.4 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.4 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.4 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ.

Đề bài

Cho bất phương trình \(x + 2y \ge - 4.\)

a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ.

b) Miền nghiệm có chứa bao nhiêu điểm \(\left( {x;y} \right)\) với \(x,\,\,y\) là các số nguyên âm?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ đường thẳng \(d:x + 2y = -4\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge - 4.\)

- Xác định các điểm có \(x,\,\,y\) là các số nguyên âm

Lời giải chi tiết

a) Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình như sau:

Vẽ đường thẳng \(d:x + 2y = -4\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \(d\) và thay vào biểu thức \(x + 2y,\) ta được \(0 + 2.0 = 0 < 4.\)

=> O thuộc miền nghiệm

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ \(d\) và chứa điểm \(O.\)

Giải bài 2.4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) Các điểm \(\left( {x;y} \right)\) là: \(\left( { - 1; - 1} \right),\,\,\left( { - 2; - 1} \right).\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.4 trang 19 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.4 trang 19 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.4 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống thường xoay quanh các vấn đề liên quan đến vectơ, bao gồm:

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Giải quyết các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để giải bài 2.4 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
  3. Sử dụng các công thức và định lý: Vận dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 2.4 trang 19

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 2.4 trang 19, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các lưu ý quan trọng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của một vectơ, lời giải sẽ trình bày cách sử dụng công thức tính tọa độ vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối.)

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.4 trang 19, chúng ta cùng xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(5;0). Tìm tọa độ của vectơ AB và AC.

Giải:

  • Vectơ AB: AB = B - A = (3-1; 4-2) = (2; 2)
  • Vectơ AC: AC = C - A = (5-1; 0-2) = (4; -2)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.4 trang 19, sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Tìm tọa độ của một vectơ khi biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, ngược phương, vuông góc.
  • Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là phần vectơ, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Tìm hiểu các ứng dụng của vectơ trong thực tế để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của vectơ.
  • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách tham khảo, video bài giảng, website học toán online.

Tổng kết

Bài 2.4 trang 19 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Công thứcMô tả
AB = B - ATính vectơ AB khi biết tọa độ A và B
|AB| = √(xB - xA)2 + (yB - yA)2Tính độ dài vectơ AB

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10