Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.55 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.55 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.55 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.55 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.55 trang 49, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC

Đề bài

Cho tam giác ABC với \(A\left( {1; - 1} \right),B\left( {3;5} \right),C\left( { - 2;4} \right)\)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB

b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC

d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.55 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} \)

+ Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {BC} \)

+ Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

+ \(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) cùng là vector pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\). Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức: \(cos\varphi = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;6} \right) = 2\left( {1;3} \right)\)

Phương trình tham số của AB đi qua \(A\left( {1; - 1} \right)\) và có vector chỉ phương là \(\left( {1;3} \right)\) là :\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 - 3t\end{array} \right.\)

b) Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 5; - 1} \right)\) là: \(5\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y + 1} \right) = 0 \Rightarrow 5x + y - 4 = 0\)

c) Viết phương trình đường thẳng BC:

+ \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 5; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{BC}}} = \left( {1; - 5} \right) \Rightarrow BC:1\left( {x - 3} \right) - 5\left( {y - 5} \right) = 0 \Rightarrow BC:x - 5y + 22 = 0\)

+ \(d\left( {A,BC} \right) = \frac{{\left| {1 - 5\left( { - 1} \right) + 22} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {5^2}} }} = \frac{{28}}{{\sqrt {26} }} = \frac{{14\sqrt {26} }}{{13}}\)

d) \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;6} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 3;5} \right) \Rightarrow cos\left( {AB,AC} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { - 3} \right) + 6.5} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {6^2}} .\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {5^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {85} }}\)

\( \Rightarrow \sin \alpha = \sqrt {1 - co{s^2}\alpha } = \frac{7}{{\sqrt {85} }}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.55 trang 49 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 7.55 trang 49 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.55 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về khoảng cách, diện tích.

Phân tích bài toán:

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần vẽ hình minh họa để có cái nhìn trực quan về bài toán.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 7.55 trang 49, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ thông qua các vectơ cơ sở.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép toán trên vectơ để tìm ra kết quả.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài của một đoạn thẳng. Chúng ta có thể sử dụng công thức tính độ dài của vectơ để giải quyết bài toán này. Công thức tính độ dài của vectơ a|a| = √(x² + y²), trong đó xy là các tọa độ của vectơ a.

Lưu ý:

Khi giải bài toán về vectơ, chúng ta cần chú ý đến dấu của các vectơ và các phép toán trên vectơ. Ngoài ra, chúng ta cũng cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo rằng nó chính xác.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán về vectơ, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

Tổng kết:

Bài 7.55 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành giải các bài tập tương tự, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về vectơ một cách hiệu quả.

Các chủ đề liên quan:

  • Vectơ trong không gian
  • Tích vô hướng của hai vectơ
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học
  • Bài tập về vectơ

Bảng tổng hợp các công thức liên quan:

Công thứcMô tả
|a| = √(x² + y²)Độ dài của vectơ a
a · b = x₁x₂ + y₁y₂Tích vô hướng của hai vectơ ab

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 7.55 trang 49 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10