Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.58 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.58 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {AC} } \right|\) là:

A. Đường tròn tâm \(A\) bán kính \(BC\)

B. Đường thẳng đi qua \(A\) và song song với \(BC\)

C. Đường tròn đường kính \(BC\)

D. Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left| {\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} - \overrightarrow {AC} } \right|\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {CA} } \right|\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|\)

\( \Rightarrow \) Tập hợp điểm \(M\) là đường tròn tâm \(A\) bán kính \(BC\)

Chọn A.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.58 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 4.58

Bài 4.58 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Phân tích các vectơ thành các thành phần.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hoặc giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 4.58 trang 69

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 4.58 trang 69, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước giải:

Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu

Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các vectơ đã cho, các điểm trong không gian và các mối quan hệ giữa chúng.

Bước 2: Phân tích các vectơ thành các thành phần

Nếu đề bài cho các vectơ trong không gian, ta cần phân tích chúng thành các thành phần tọa độ. Ví dụ, nếu có vectơ a, ta có thể biểu diễn nó dưới dạng a = (x; y; z).

Bước 3: Thực hiện các phép toán vectơ

Thực hiện các phép toán vectơ theo yêu cầu của đề bài, chẳng hạn như cộng, trừ, nhân với một số thực. Ví dụ, nếu ta có hai vectơ a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2), thì:

  • a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2)
  • a - b = (x1 - x2; y1 - y2; z1 - z2)
  • ka = (kx1; ky1; kz1)

Bước 4: Tính tích vô hướng của hai vectơ

Nếu đề bài yêu cầu tính tích vô hướng của hai vectơ, ta sử dụng công thức:

a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2

Bước 5: Sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh hoặc giải bài toán

Sử dụng các tính chất của vectơ, chẳng hạn như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối, để chứng minh các đẳng thức hoặc giải các bài toán hình học.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài 4.58 yêu cầu chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành. Ta có thể sử dụng các vectơ để chứng minh điều này bằng cách chứng minh rằng AB = DCAD = BC.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách hợp lý.
  • Vẽ hình để minh họa cho bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 4.58 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và thực hiện các bước giải một cách cẩn thận, các em học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10