Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.23 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.23 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của vectơ, các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.23 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + 4{m^2} - m = 0\) (1)

a) Có hai nghiệm phân biệt 

b) Có hai nghiệm trái dấu

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Tính giá trị của ∆ (∆’)

Bước 2: Áp dụng điều kiện để BPT có hai nghiệm phân biệt là ∆ (∆’) > 0 và điều kiện để BPT có hai nghiệm trái dấu là ac < 0 ta thu được BPT bậc 2 ẩn m

Bước 3: Giải BPT bậc hai đã tìm được

Bước 4: Kết luận giá trị của m tương ứng trong từng trường hợp

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \({x^2} - 2(m - 1)x + 4{m^2} - m = 0\) có ∆’ = \({(m - 1)^2} - 4{m^2} + m = - 3{m^2} - m + 1\)

a) PT (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆’ > 0 \( \Leftrightarrow - 3{m^2} - m + 1 > 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} < m < \frac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}\)

Vậy với \(m \in \left( {\frac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm phân biệt.

b) PT (1) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi ac < 0 \( \Leftrightarrow 4{m^2} - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{4}\)

Vậy với \(m \in \left( {0;\frac{1}{4}} \right)\) thì PT (1) có hai nghiệm trái dấu.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.23 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6.23 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.23 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ và tích của một số với một vectơ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh hoặc tính toán.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tính toán độ dài của một vectơ. Việc xác định đúng yêu cầu của bài toán là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết bài toán một cách chính xác.

Áp dụng các tính chất của vectơ

Để giải bài 6.23 trang 18, chúng ta cần áp dụng các tính chất của vectơ như:

  • Quy tắc cộng vectơ: a + b = b + a
  • Quy tắc trừ vectơ: a - b = a + (-b)
  • Quy tắc nhân vectơ với một số: k.a
  • Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: k.(a + b) = k.a + k.b

Việc nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất này sẽ giúp chúng ta đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa lời giải bài 6.23 trang 18

(Giả sử đề bài là chứng minh một đẳng thức vectơ cụ thể, ví dụ: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng 2AM = AB + AC)

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa tam giác ABC và trung điểm M của BC.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ AM, AB, AC theo các vectơ khác. Ví dụ: AM = (AB + AC)/2
  3. Bước 3: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức. Ví dụ: Nhân cả hai vế của đẳng thức với 2, ta được 2AM = AB + AC.
  4. Bước 4: Kết luận.

Mở rộng và luyện tập thêm

Sau khi đã nắm vững phương pháp giải bài 6.23 trang 18, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Các bài tập này có thể được tìm thấy trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính, và nhiều lĩnh vực khác. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh và có khả năng giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Tổng kết

Bài 6.23 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Bằng cách phân tích đề bài, áp dụng các tính chất của vectơ và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự. Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết và dễ hiểu này sẽ giúp các em học tập tốt hơn môn Toán 10.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích của một số với một vectơThay đổi độ dài của vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10