Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.9 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.9 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai.

Đề bài

Điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai.

Giải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Tập hợp rỗng: \(\emptyset\), là tập không có phần tử nào.

+ \(A \subset B \Leftrightarrow \forall x \in A:x \in B\) 

đặc biệt: \(\emptyset \subset A,\forall A.\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

c) Sai vì \(\emptyset\) là tập không có phần tử nào, còn \(\{0\}\) là tập có một phần tử là 0.

d) Sai vì kì hiệu \(\emptyset\) là tập hợp, không phải phần tử nên viết \(\{\emptyset\}\) là sai.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.9 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1.9 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.9 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và tính chất của tập hợp là nền tảng quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 1.9

Bài 1.9 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán trên tập hợp và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1.9

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a)

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

  • A ∪ B (hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
  • A ∩ B (giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3; 4}

Câu b)

Cho C = {a; b; c; d} và D = {b; d; e; f}. Tìm C \ D và D \ C.

  • C \ D (hiệu của C và D): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc C nhưng không thuộc D. C \ D = {a; c}
  • D \ C (hiệu của D và C): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc D nhưng không thuộc C. D \ C = {e; f}

Câu c)

Cho E = {1; 2; 3} và F = {2; 4; 6}. Tìm E ∪ F và E ∩ F.

  • E ∪ F (hợp của E và F): E ∪ F = {1; 2; 3; 4; 6}
  • E ∩ F (giao của E và F): E ∩ F = {2}

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  1. Hiểu rõ khái niệm: Nắm vững định nghĩa của các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp, giao, hiệu, phần bù.
  2. Sử dụng ký hiệu đúng: Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để tránh nhầm lẫn.
  3. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp được cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức và tính chất của các phép toán trên tập hợp để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử ta có hai tập hợp: X = {1, 3, 5, 7} và Y = {2, 3, 6, 7}.

Phép toánKết quả
X ∪ Y{1, 2, 3, 5, 6, 7}
X ∩ Y{3, 7}
X \ Y{1, 5}
Y \ X{2, 6}

Kết luận

Bài 1.9 trang 11 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10