Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.14 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.14 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong khai triển của \({(5x - 2)^5}\), số mũ của x được sắp xếp theo lũy thừa tăng dần, hãy tìm hạng tử thứ hai.

Đề bài

Trong khai triển của \({(5x - 2)^5}\), số mũ của x được sắp xếp theo lũy thừa tăng dần, hãy tìm hạng tử thứ hai. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.14 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

 Áp dụng công thức khai triển

\({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{(5x - 2)^5} = {(5x)^5} + 5{(5x)^4}.( - 2) + 10{(5x)^3}.{( - 2)^2}\\ + 10{(5x)^2}.{( - 2)^3} + 5(5x).{( - 2)^4} + {( - 2)^5}\end{array}\)

\( = - 32 + 400x - 2000{x^2} + 5000{x^3} - 6250{x^4} + 3125{x^5}\)

 Vậy hạng tử thứ 2 với số mũ của x được sắp xếp theo lũy thừa tăng dần là 400x

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.14 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể của bài 8.14 được đưa ra ở đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm tọa độ điểm D sao cho...)

Lời giải chi tiết

Để giải bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán.
  3. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ đã chọn để biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán.
  4. Áp dụng các công thức và tính chất của vectơ: Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa: (Giả sử đề bài là: Cho A(1;2), B(3;4), C(5;0). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.)

Bước 1: Phân tích đề bài. Ta cần tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Điều kiện để ABCD là hình bình hành là vectơ AB = vectơ DC.

Bước 2: Tính vectơ AB: AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)

Bước 3: Gọi tọa độ điểm D là (x; y). Khi đó, vectơ DC = (5-x; 0-y) = (5-x; -y)

Bước 4: Áp dụng điều kiện AB = DC: (2; 2) = (5-x; -y). Suy ra: 2 = 5-x và 2 = -y. Giải hệ phương trình này, ta được x = 3 và y = -2.

Bước 5: Vậy tọa độ điểm D là (3; -2).

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Chúng ta có thể sử dụng vectơ để:

  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Tính diện tích, chu vi của các hình.
  • Tìm tọa độ các điểm trong hình.
  • Giải các bài toán liên quan đến đường thẳng, đường tròn, elip, parabol, hypebol.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 8.14 trang 57 SBT Toán 10 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Các bài tập tương tự: (Liệt kê một vài bài tập tương tự để học sinh luyện tập thêm)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10