Bài 9.2 trang 63 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.2 trang 63, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Gieo một con xúc xắc đồng thời rút ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 4 thẻ A, B, C, D.
Đề bài
Gieo một con xúc xắc đồng thời rút ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 4 thẻ A, B, C, D.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xét các biến cố sau:
E: “Con xúc xắc xuất hiện mặt 6";
\(F\) : “Rút được thẻ A hoặc con xúc xắc xuất hiện mặt 5".
Các biến cố \(E,\,\overline E ,F \) và \(\overline F \) là các tập con nào của không gian mẫu?
Lời giải chi tiết
a) Không gian mẫu là:
\(\Omega = \{ (1,A);(2,A);(3,A);(4,A);\)\((5,A);(6,A);(1,B);(2,B);(3,B);\)\((4,B);(5,B);(6,B);(1,C);(2,C);\)\((3,C);(4,C);(5,C);(6,C);(1,D);\)\((2,D);(3,D);(4,D);(5,D);(6,D)\} \)
b) Tập hợp E là: E = {(6, A); (6, B); (6, C); (6, D)}.
Tập hợp \(\overline E \) là: \(\overline E \) = {(1, A); (2, A); (3, A); (4, A); (5, A); (1, B): (2, B); (3, B); (4, B); (5, B); (1, C); (2, C); (3, C); (4, C); (5, C); (1, D); (2, D); (3, D); (4, D); (5, D)}.
Tập hợp F là: F = {(5, A); (5, B); (5, C); (5, D); (1, A); (2. A); (3, A); (4, A); (6, A)}.
Tập hợp \(\overline F \) là: \(\overline F \) = {(1, B); (2, B); (3, B); (4, B); (6, B); (1, C); (2, C); (3, C); (4, C); (6, C); (1, D); (2, D); (3, D); (4, D); (6, D)}.
Bài 9.2 thuộc chương trình sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các vectơ, tính toán các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hoặc giải các bài toán hình học.
Thông thường, bài 9.2 sẽ đưa ra một hình vẽ hoặc một mô tả về một hình hình học, sau đó yêu cầu học sinh:
Để giải quyết hiệu quả các bài tập về vectơ, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
(Giả sử bài 9.2 có nội dung: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD})
Lời giải:
Ta có: vectoring{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}.
Vì M là trung điểm của BC nên vectoring{BM} = (1/2)vectoring{BC}.
Mà vectoring{BC} = vectoring{AD} (do ABCD là hình bình hành).
Vậy vectoring{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}.
Ngoài bài 9.2, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:
Để giải các bài tập này, học sinh cần phân tích kỹ đề bài, vẽ hình minh họa, và vận dụng linh hoạt các kiến thức và phương pháp đã học.
Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 9.2 trang 63 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.