Bài 4.52 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.52 trang 68, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Cho hai vectơ cùng khác
Đề bài
Cho hai vectơ cùng khác \(\overrightarrow 0 \). Khi đó \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\) tương đương với
A. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương
B. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng
C. \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng
D. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)
\( \Leftrightarrow \) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = - 1\)
\( \Leftrightarrow \) \(\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right) = {180^ \circ }\)
\( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng
Chọn B.
Bài 4.52 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức thường xoay quanh việc sử dụng các tính chất của vectơ, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Để giải bài 4.52 trang 68, trước tiên cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm, đường thẳng, và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ nào đó giữa chúng bằng cách sử dụng vectơ.
(Nội dung lời giải chi tiết bài 4.52 trang 68 sẽ được trình bày tại đây. Lời giải cần bao gồm các bước giải rõ ràng, sử dụng các ký hiệu vectơ chính xác, và giải thích logic để người đọc dễ hiểu. Ví dụ:)
Ví dụ (giả định): Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2
Vì M là trung điểm của BC, nên overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{MC} =overrightarrow{AB} + (overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM})
Suy ra: 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}
Vậy: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)
Các bài tập tương tự bài 4.52 thường yêu cầu:
Để giải các bài tập này, cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, áp dụng các quy tắc và tính chất một cách linh hoạt, và kết hợp với các kiến thức hình học đã học.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 4.52 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.