Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.11 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ khái niệm tập hợp, các ký hiệu và cách xác định một tập hợp.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Đề bài

Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

\(A = \left\{ {0;4;8;12;16} \right\},\quad B = \left\{ { - 3;9; - 27;81} \right\}\)

\(C\) là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chia hết cho 4, \(0 < x \le 16.\)

- các phần tử của tập hợp B là các lũy thừa với cơ số \( - 3\) và số mũ tăng dần từ \(1 \le x \le 4.\) 

- các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) thì cách đều hai đầu mút \(A\) và \(B.\)

Lời giải chi tiết

Tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:

\(\begin{array}{l}A = \left\{ {\left. {4x} \right|x \in \mathbb{N};\,\,x \le 4} \right\}.\\B = \left\{ {\left. {{{\left( { - 3} \right)}^x}} \right|x \in \mathbb{N};\,\,1 \le x \le 4} \right\}.\\C = \left\{ {\left. P \right|PA = PB} \right\}.\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.11 trang 11 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 1.11 trang 11 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
  • Ký hiệu: Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C.
  • Cách xác định tập hợp: Có hai cách chính để xác định một tập hợp: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.

Nội dung bài tập 1.11 trang 11

Bài tập 1.11 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ:

  1. Xác định tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10.
  2. Xác định tập hợp B các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
  3. Xác định tập hợp C các số thực x thỏa mãn phương trình x2 - 1 = 0.

Lời giải chi tiết bài 1.11 trang 11

Để giải bài tập này, chúng ta cần phân tích kỹ các điều kiện cho trước và xác định các phần tử thỏa mãn các điều kiện đó. Sau đó, chúng ta có thể liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử để xác định tập hợp.

Ví dụ giải câu a: Xác định tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10.

Các số tự nhiên chia hết cho 3 là: 0, 3, 6, 9, 12,... Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Vậy tập hợp A các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 10 là: A = {0, 3, 6, 9}.

Ví dụ giải câu b: Xác định tập hợp B các số nguyên tố nhỏ hơn 20.

Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19. Vậy tập hợp B các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: B = {2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19}.

Ví dụ giải câu c: Xác định tập hợp C các số thực x thỏa mãn phương trình x2 - 1 = 0.

Phương trình x2 - 1 = 0 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1. Vậy tập hợp C các số thực x thỏa mãn phương trình x2 - 1 = 0 là: C = {1, -1}.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ các điều kiện cho trước.
  • Phân tích kỹ các điều kiện để xác định các phần tử thỏa mãn.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học, bao gồm:

  • Logic học: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các mệnh đề và các phép toán logic.
  • Xác suất thống kê: Tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố.
  • Tin học: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các cấu trúc dữ liệu và các thuật toán.
  • Toán học rời rạc: Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong toán học rời rạc.

Kết luận

Bài 1.11 trang 11 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10