Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.22 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.22 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.22 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.22 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.22 trang 41, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết phương trình đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng

Đề bài

Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm thuộc đường thẳng \(\Delta :x + y - 1 = 0\) và đi qua hai điểm \(A\left( {6;2} \right),B\left( { - 1;3} \right)\)

Lời giải chi tiết

+ Gọi điểm I thuộc đường thẳng \(\Delta :x + y - 1 = 0 \Rightarrow I\left( {t;1 - t} \right)\)

+ \(IA = IB \Rightarrow {\left( {t - 6} \right)^2} + {\left( { - 1 - t} \right)^2} = {\left( {t + 1} \right)^2} + {\left( { - 2 - t} \right)^2}\)

\( \Rightarrow {t^2} - 12t + 36 = {t^2} + 4t + 4 \Rightarrow 16t = 32 \Rightarrow t = 2 \Rightarrow I\left( {2; - 1} \right)\)

+ \(R = IA = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.22 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.22 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.22 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, thường là xác định mối quan hệ giữa các vectơ hoặc tính toán các đại lượng hình học sử dụng vectơ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Dựa trên phân tích đó, học sinh có thể đưa ra hướng giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 7.22 trang 41

(Nội dung lời giải chi tiết bài 7.22 trang 41 sẽ được trình bày tại đây. Lời giải cần bao gồm các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, có giải thích cụ thể từng bước. Sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(5;0). Tính độ dài đường cao hạ từ A xuống cạnh BC.

Giải:

  1. Tìm vectơ BC: BC = (5-3; 0-4) = (2; -4)
  2. Phương trình đường thẳng BC: 4(x-3) + 2(y-4) = 0 => 2x + y - 14 = 0
  3. Khoảng cách từ A đến BC: d(A, BC) = |2(1) + 2 - 14| / √(22 + 12) = |-10| / √5 = 2√5

Vậy độ dài đường cao hạ từ A xuống cạnh BC là 2√5.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hoặc các nguồn tài liệu khác.

Tổng kết

Bài 7.22 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và thực hành giải nhiều bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a = (x; y)Vectơ a có tọa độ (x; y)
a + b = (x1 + x2; y1 + y2)Phép cộng vectơ
k.a = (kx; ky)Phép nhân vectơ với một số thực
a.b = x1x2 + y1y2Tích vô hướng của hai vectơ

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 7.22 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10