Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.24 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.24 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.24 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 9.24 trang 69 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.24 trang 69, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.

Đề bài

Gieo ba con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.24 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Mỗi xúc xắc có 6 cách xuất hiện số chấm do đó \(n\left( \Omega \right) = 6.6.6 = 216\).

Gọi A là biến cố “tổng số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 7”. 

Chỉ các bộ số \(\left( {1,1,5} \right);\left( {1,2,4} \right) & ;\left( {1,3,3} \right);\left( {2,2,3} \right)\) có tổng bằng 7 

Các bộ số \(\left( {1,1,5} \right);\left( {1,3,3} \right);\left( {2,2,3} \right)\) mỗi bộ có 3 hoán vị và bộ số \(\left( {1,2,4} \right)\) có 6 hoán vị nên suy ra \(n\left( A \right) = 3.3 + 6 = 15\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{15}}{{216}} = \frac{5}{{72}}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.24 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9.24 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.24 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm và vectơ đã cho: Xác định các điểm và vectơ được đề cập trong bài toán.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định rõ điều gì cần tìm (ví dụ: tính độ dài vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ).
  • Các mối quan hệ giữa các yếu tố: Tìm mối liên hệ giữa các điểm, vectơ và yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 9.24 trang 69 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ lời giải (chỉ mang tính minh họa):

Cho tam giác ABC có A(0;0), B(1;2), C(-1;0). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB = DCAD = BC.
  2. Gọi D(x;y). Ta có AB = (1-0; 2-0) = (1;2) và DC = (-1-x; 0-y) = (-1-x; -y).
  3. Từ AB = DC suy ra: 1 = -1-x và 2 = -y.
  4. Giải hệ phương trình này, ta được x = -2 và y = -2.
  5. Vậy D(-2; -2).

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về vectơ và áp dụng chúng một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong hình học, bao gồm:

  • Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất về song song, vuông góc, đồng quy, v.v.
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích: Sử dụng vectơ để tính diện tích tam giác, hình bình hành, thể tích hình hộp, v.v.
  • Biểu diễn các đối tượng hình học: Sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Tổng kết

Bài 9.24 trang 69 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10