Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.4 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.4 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.4 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.4 trang 33, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính giá trị của biểu thức

Đề bài

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \({0^ \circ } < \alpha < {180^ \circ },\,\,\tan \alpha = \sqrt 2 .\) Tính giá trị của biểu thức

\(K = \frac{{{{\sin }^3}\alpha + \sin \alpha .{{\cos }^2}\alpha + 2{{\sin }^2}\alpha .\cos \alpha - 4{{\cos }^3}\alpha }}{{\sin \alpha - \cos \alpha }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.4 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chia cả tử vào mẫu cho \({\cos ^3}\alpha \) rồi tính giá trị biểu thức K.

Lời giải chi tiết

Chia cả tử vào mẫu của biểu thức K cho \({\cos ^3}\alpha \) ta được:

\(\begin{array}{l}K = \frac{{{{\sin }^3}\alpha + \sin \alpha .{{\cos }^2}\alpha + 2{{\sin }^2}\alpha .\cos \alpha - 4{{\cos }^3}\alpha }}{{\sin \alpha - \cos \alpha }}\\K = \frac{{\frac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{\sin \alpha .{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{2{{\sin }^2}\alpha .\cos \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} - \frac{{4{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}{{\frac{{\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} - \frac{{\cos \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}\\K = \frac{{{{\tan }^3}\alpha + \tan \alpha + 2{{\tan }^2}\alpha - 4}}{{\tan \alpha .\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}\\K = \frac{{{{\tan }^3}\alpha + \tan \alpha + 2{{\tan }^2}\alpha - 4}}{{\tan \alpha .\left( {1 + {{\tan }^2}\alpha } \right) - \left( {1 + {{\tan }^2}\alpha } \right)}}\\K = \frac{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3} + \sqrt 2 + 2{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} - 4}}{{\sqrt 2 \left[ {1 + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} \right] - \left[ {1 + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} \right]}}\\K = \frac{{3\sqrt 2 }}{{3\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 - 1}} = \sqrt 2 \left( {\sqrt 2 + 1} \right).\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.4 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.4 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.4 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, đề bài sẽ cho một hình vẽ hoặc một tình huống cụ thể liên quan đến các vectơ. Yêu cầu có thể là tìm độ dài của một vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững để giải bài 3.4

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, vectơ bằng nhau.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 3.4 trang 33

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 3.4, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Lời giải cần được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh có thể tự học và áp dụng vào các bài toán tương tự.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài toán, chúng ta có thể đưa ra một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Các ví dụ này nên có độ khó tăng dần, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng thực tế

Ngoài việc giải bài toán cụ thể, chúng ta cũng có thể mở rộng kiến thức bằng cách tìm hiểu về các ứng dụng thực tế của vectơ trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, đồ họa máy tính,... Điều này sẽ giúp học sinh thấy được tầm quan trọng và tính ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Rèn luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Tổng kết

Bài 3.4 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin làm bài tập.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan đến vectơ

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
a + (b + c) = (a + b) + cTính kết hợp của phép cộng vectơ
a.b = |a||b|cos(θ)Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10