Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.14 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.14 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.14 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.14 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.14 trang 38, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A

Đề bài

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(\Delta :2x + y - 5 = 0\)

a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm \(A\left( {3;1} \right)\) và song song với đường thẳng \(\Delta \)

b) Viết phương trình đường thẳng k đ qua điểm \(B\left( { - 1;0} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta \)

c) Lập phương trình đường thẳng a song song với đường thẳng \(\Delta \) và cách điểm O một khoảng bằng \(\sqrt 5 \)

Lời giải chi tiết

a) d song song với đường thẳng \(\Delta \)\( \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {2;1} \right)\)

d đi qua điểm \(A\left( {3;1} \right)\) có \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2;1} \right) \Rightarrow d:2\left( {x - 3} \right) + 1\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow d:2x + y - 7 = 0\)

b) d vuông với đường thẳng \(\Delta \)\( \Rightarrow \overrightarrow {{v_d}} = \overrightarrow {{n_\Delta }} = \left( {2;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}} = \left( {1; - 2} \right)\)

d đi qua điểm \(B\left( { - 1;0} \right)\) có \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {1; - 2} \right) \Rightarrow d:1\left( {x + 1} \right) - 2\left( {y - 0} \right) = 0 \Rightarrow d:x - 2y + 1 = 0\)

c) Đường thẳng a song song với đường thẳng \(\Delta \) \( \Rightarrow a:2x + y + c = 0\) với \(c \ne - 5\)

O cách a một khoảng là \(\sqrt 5 \Rightarrow \frac{{\left| {2.0 + 0 + c} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} \Rightarrow \left| c \right| = 5 \Rightarrow c = \pm 5\)

\( \Rightarrow a:2x + y + 5 = 0\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.14 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.14 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.14 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể của bài 7.14 được đưa ra ở đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ trung tuyến AM)

Lời giải:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Xây dựng hình vẽ: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải.
  3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa: (Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC, tìm vectơ trung tuyến AM)

Trong tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Theo định nghĩa trung điểm, ta có:

M = (B + C) / 2

Vectơ trung tuyến AM được tính bằng:

AM = OM - OA (với O là gốc tọa độ)

Hoặc, ta có thể tính trực tiếp:

AM = M - A = (B + C) / 2 - A

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý đến chiều của vectơ và hướng của vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Các bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải các bài toán về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.15 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Bài 7.16 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Các bài tập về vectơ trong các đề thi thử Toán 10

Kết luận:

Bài 7.14 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho kết quả là một số thực.
Trung điểmĐiểm nằm chính giữa hai điểm khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10