Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.22 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.22 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.22 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.22 trang 40, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho góc

Đề bài

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\sin \alpha + \cos \alpha = \sqrt 2 .\) Giá trị của \(\tan \alpha + \cot \alpha \) là:

A. 1.

B. \( - 2\).

C. 0.

D. 2.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.22 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Bình phương hai vế để tính \(\sin \alpha .\cos \alpha \)

- Dùng công thức tỷ số lượng giác \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\)

- Quy đồng mẫu số

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\sin \alpha + \cos \alpha = \sqrt 2 \)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 2\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha + 2\sin \alpha .\cos \alpha + {\cos ^2}\alpha = 2\\ \Leftrightarrow 1 + 2\sin \alpha .\cos \alpha = 2\\ \Leftrightarrow 2\sin \alpha .\cos \alpha = 1\\ \Leftrightarrow \sin \alpha .\cos \alpha = \frac{1}{2}\end{array}\)

Ta có: \(\tan \alpha + \cot \alpha \)

\(\begin{array}{l} = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\\ = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha .\cos \alpha }} = \frac{1}{{\frac{1}{2}}} = 2.\end{array}\)

Chọn D

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.22 trang 40 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 3.22 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.22 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về khoảng cách, diện tích.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán cụ thể là: Cho tam giác ABC, tìm tập hợp các điểm M sao cho MA + MB = MC)

Lời giải chi tiết:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về quy tắc cộng vectơ và điều kiện để ba điểm thẳng hàng.

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn điều kiện MA + MB = MC. Điều này có nghĩa là vectơ MC là tổng của hai vectơ MA và MB.
  2. Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Theo quy tắc cộng vectơ, MA + MB = MC có thể được viết lại thành MC = MA + MB.
  3. Xác định điểm D sao cho MA + MB = MD: Ta xây dựng điểm D sao cho MA + MB = MD. Khi đó, tứ giác ABDC là hình bình hành.
  4. Tìm tập hợp các điểm M: Vì ABDC là hình bình hành, nên M nằm trên đường trung bình của hình bình hành đó.
  5. Kết luận: Tập hợp các điểm M thỏa mãn điều kiện MA + MB = MC là đường trung bình của hình bình hành ABDC.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A(0;0), B(2;0), C(1;1). Tìm tọa độ điểm M sao cho MA + MB = MC.

Giải:

Gọi M(x;y). Ta có:

MA = (x;y)

MB = (x-2;y)

MC = (x-1;y-1)

MA + MB = (x + x - 2; y + y) = (2x - 2; 2y)

Để MA + MB = MC, ta có:

(2x - 2; 2y) = (x - 1; y - 1)

Suy ra:

2x - 2 = x - 1 => x = 1

2y = y - 1 => y = -1

Vậy M(1; -1).

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán khó hơn.

Tổng kết:

Bài 3.22 trang 40 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10