Bài 1.16 trang 12 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của tập hợp và cách thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.16 trang 12 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
Đề bài
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. \(6 + x = 4{x^2}.\)
B. \(a < 2.\)
C. \(123\) là số nguyên tố phải không?
D. Bắc Giang là tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam.
Lời giải chi tiết
Câu A, B là các mệnh đề chứa biến
Câu C là câu nghi vấn => Không là mệnh đề
Câu D là một mệnh đề (sai)
Chọn D.
Bài 1.16 trang 12 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán trên tập hợp. Để giải bài này một cách hiệu quả, trước hết cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:
Nội dung bài tập 1.16:
Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Hãy tìm:
Lời giải:
Ví dụ minh họa:
Giả sử chúng ta có hai nhóm học sinh. Nhóm A gồm các học sinh thích môn Toán, nhóm B gồm các học sinh thích môn Văn. Nếu chúng ta muốn biết có bao nhiêu học sinh thích cả hai môn, chúng ta sẽ thực hiện phép giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B). Nếu chúng ta muốn biết có bao nhiêu học sinh chỉ thích môn Toán, chúng ta sẽ thực hiện phép hiệu của tập hợp A và tập hợp B (A \ B).
Luyện tập thêm:
Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:
Kết luận:
Bài 1.16 trang 12 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và tự tin giải các bài tập phức tạp hơn.
Phép toán | Kết quả |
---|---|
A ∪ B | {1; 2; 3; 4; 5; 6} |
A ∩ B | {3; 4} |
A \ B | {1; 2} |
B \ A | {5; 6} |
CBA | {5; 6} |
CAB | {1; 2} |