Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.7 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.7 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.7 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.7 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.7 trang 23, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y\) với \(\left( {x;y} \right)\) thuộc miền nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 6}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}.} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.7 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 6}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}} \right.\)trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 6}\\{x \ge 0}\\{y \ge 0}\end{array}} \right.\)

- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = 2x + 3y\)

Lời giải chi tiết

Xác định miền của bất phương trình \(x + y \le 6\) là nửa mặt phẳng bờ \(d:x + y = 6\) chứa điểm gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}:x = 0\) chứa điểm \(A'\left( {0;1} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}:y = 0\) chứa điểm \(B'\left( {1;0} \right).\)

Giải bài 2.7 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền các định của hệ phương trình đã cho là \(\Delta OBC\) có \(A\left( {0;6} \right),\,\,B\left( {6;0} \right)\)

Ta có: \(F\left( {0;0} \right) = 0,\,\,F\left( {6;0} \right) = 2.6 + 3.0 = 12,\,\,F\left( {0;6} \right) = 2.0 + 3.6 = 18.\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức là \(F\left( {0;6} \right) = 18,\) giá trị nhỏ nhất của biểu thức là \(F\left( {0;0} \right) = 0.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.7 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.7 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.7 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài toán này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và quy tắc cộng vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM

  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = vectơ MC, ta có:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ MC

  4. Biểu diễn vectơ MC: Ta có thể biểu diễn vectơ MC như sau:

    vectơ MC = vectơ AC - vectơ AM

  5. Thay thế vectơ MC vào phương trình vectơ AM:

    vectơ AM = vectơ AB + (vectơ AC - vectơ AM)

  6. Giải phương trình để tìm vectơ AM:

    2 * vectơ AM = vectơ AB + vectơ AC

    vectơ AM = (vectơ AB + vectơ AC) / 2

Kết luận:

Vậy, vectơ AM được biểu diễn theo hai vectơ AB và AC là: vectơ AM = (vectơ AB + vectơ AC) / 2

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.7, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và các phép toán vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Quy tắc cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Quy tắc trung điểm: Vectơ nối trung điểm của một cạnh với đỉnh đối diện bằng một nửa tổng của hai vectơ tạo thành cạnh đó.

Khi gặp một bài tập mới, hãy xác định rõ các vectơ đã cho và vectơ cần tìm. Sau đó, sử dụng các quy tắc và công thức đã học để biểu diễn vectơ cần tìm theo các vectơ đã cho.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Địa lý: Biểu diễn hướng đi, khoảng cách.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.8 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 2.9 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập và đề thi khác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.7 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10