Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.18 trang 81 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.18 trang 81 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.18 trang 81 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 5.18 trang 81 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.18 trang 81 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bình dùng đồng hồ đo thời gian để một vật rơi tự do (đơn vị: giây) từ vị trí A đến vị trí B trong 10 lần kết quả như sau:

Đề bài

Bình dùng đồng hồ đo thời gian để một vật rơi tự do (đơn vị: giây) từ vị trí A đến vị trí B trong 10 lần kết quả như sau:

0,398

0,399

0,408

0,410

0,406

0,405

0,402

0,401

0,290

0,402

Bình nghĩ là giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác. Hãy kiểm tra nghi ngờ của Bình.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.18 trang 81 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Sắp xếp các dãy số liệu theo thứ tự tăng dần

- Tính trung vị của mẫu số liệu đã cho nếu số lẻ thì là số chính giữa còn nếu là số chẵn thì là trung bình cộng của hai số chính giữa

- Trung vị \({Q_2}\), tìm nửa trung vị bên trái \({Q_2}\) và bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \(Q{}_2\) nếu n lẻ)

- Tìm số trung bình của dãy số liệu \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

- So sánh \({Q_1} - 1,5.{\Delta _Q}\) với 0,290

Lời giải chi tiết

Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

0,290

0,398

0,399

0,401

0,402

0,402 

0,405

0,406

0,408 

0,410.

• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của mẫu số liệu đã sắp xếp.

Do đó Q2 = = 0,402.

• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là: 0,290; 0,398; 0,399; 0,401; 0,402.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 0,399.

• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là: 0,402; 0,405; 0,406; 0,408; 0,410.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 0,406.

Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:

Q = Q3 – Q1 = 0,406 – 0,399 = 0,007.

Ta có: Q1 – 1,5.ΔQ = 0,399 – 1,5.0,007 = 0,3885.

Vì 0,290 < 0,3885 nên đây là giá trị bất thường.

Vậy giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.18 trang 81 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5.18 trang 81 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.18 trang 81 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Làm thay đổi độ dài của vectơ.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Điểm nằm chính giữa đoạn thẳng, cách đều hai đầu mút.
  • Trọng tâm của tam giác: Giao điểm của ba đường trung tuyến.

Phần 2: Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Bài 5.18 thường có dạng yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để giải quyết bài toán này, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  1. Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải, hoặc ngược lại.
  2. Sử dụng tính chất của trung điểm, trọng tâm: Áp dụng các tính chất này để biểu diễn các vectơ liên quan.
  3. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải phù hợp.

Phần 3: Giải chi tiết bài 5.18 trang 81

(Giả sử bài toán cụ thể là chứng minh: Cho tam giác ABC, M là trung điểm BC. Chứng minh rằng: 2MA = AB + AC.)

Lời giải:

Ta có: MA = MB + BA (quy tắc tam giác)

MB = 1/2 BC (M là trung điểm BC)

Suy ra: MA = 1/2 BC + BA

Lại có: BC = AC - AB

Thay vào phương trình trên, ta được: MA = 1/2 (AC - AB) + BA = 1/2 AC - 1/2 AB + BA = 1/2 AC + 1/2 AB

Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2MA = AB + AC (đpcm)

Phần 4: Mở rộng và bài tập tương tự

Sau khi đã giải xong bài 5.18, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Ví dụ:

  • Chứng minh rằng: GA = 2/3 GM (G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC).
  • Cho tam giác ABC, D là điểm sao cho AD = AB + AC. Chứng minh rằng: CD = 2AM (M là trung điểm BC).

Phần 5: Lời khuyên khi học về vectơ

Để học tốt về vectơ, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa, các phép toán vectơ và các tính chất cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, sách bài tập, website học toán online.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5.18 trang 81 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10