Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.1 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.1 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.1 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.1 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua D và nhận n là một vector pháp tuyến.

Đề bài

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(D\left( {0;2} \right)\) và hai vector \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3} \right),\overrightarrow u = \left( {1;3} \right)\)

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua D và nhận \(\overrightarrow n \) là một vector pháp tuyến.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua D và nhận \(\overrightarrow u \) là một vector chỉ phương.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.1 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_1},{y_1}} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{a_1}} = \left( {a;b} \right)\) là vector pháp tuyến là: \(a\left( {x - {x_1}} \right) + b\left( {y - {y_1}} \right) = 0\)

+ \(\overrightarrow {{a_2}} = \left( {c;d} \right)\) là vector chỉ phương à \(\overrightarrow {{a_3}} = \left( {d; - c} \right)\)là vector pháp tuyến của đường thẳng đó

Lời giải chi tiết

a) Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(D\left( {0;2} \right)\) nhận \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3} \right)\) là vector pháp tuyến là: \(1\left( {x - 0} \right) - 3\left( {y - 2} \right) = 0 \Rightarrow d:x - 3y + 6 = 0\)

b) Đường thẳng \(\Delta \) nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;3} \right)\) là vector chỉ phương à đường thẳng có \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3; - 1} \right)\) là vector pháp tuyến

Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(D\left( {0;2} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3; - 1} \right)\) là vector pháp tuyến là: \(3\left( {x - 0} \right) - 1\left( {y - 2} \right) = 0 \Rightarrow \Delta :3x - y + 2 = 0\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.1 trang 31 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.1 trang 31 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.1 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán lớp 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 7.1

Bài tập 7.1 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Giải các bài toán liên quan đến vectơ trong hình học phẳng.

Lời giải chi tiết bài 7.1 trang 31

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 7.1, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ bằng vectơ AB.

Lời giải: Trong hình bình hành ABCD, ta có AB = DC và AD = BC. Do đó, vectơ bằng vectơ AB là vectơ DC.

Câu b)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Tìm vectơ bằng vectơ CA.

Lời giải: Vectơ bằng vectơ CA là vectơ AC (vì CA = -AC).

Câu c)

Đề bài: Cho bốn điểm A, B, C, D. Tìm điều kiện để ABCD là hình bình hành.

Lời giải: ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB = DC và AD = BC (về hướng và độ dài). Hoặc, ta có thể kiểm tra điều kiện AB // CD và AD // BC.

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  3. Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ.
  4. Biết cách chứng minh đẳng thức vectơ.
  5. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2)(vectơ AB + vectơ AC).

Lời giải: Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC = (1/2)BC. Do đó, vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM = vectơ AB + (1/2)vectơ BC = vectơ AB + (1/2)(vectơ AC - vectơ AB) = (1/2)vectơ AB + (1/2)vectơ AC = (1/2)(vectơ AB + vectơ AC).

Lưu ý quan trọng

Khi làm bài tập về vectơ, các em cần chú ý đến:

  • Hướng của vectơ: Vectơ có hướng, do đó cần xác định đúng hướng của vectơ khi thực hiện các phép toán.
  • Độ dài của vectơ: Độ dài của vectơ là một yếu tố quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Trong một số trường hợp, việc sử dụng hệ tọa độ có thể giúp giải quyết bài tập một cách dễ dàng hơn.

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp cho các em lời giải chi tiết bài 7.1 trang 31 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, cùng với các phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ.

Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10