Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.34 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.34 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(2;1) và B(4;3).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(2;1)\) và \(B(4;3).\)

a) Tìm tọa độ của điểm \(C\) thuộc trục hoành sao cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC.\)

b) Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho tam giác \(ABD\) vuông cân tại \(A.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.34 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính các các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) xong tính tích vô hướng của chúng để tìm tọa độ điểm \(C.\)

- Tính chu vi và diện tích tam giác \(ABC.\)

- Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = 0}\\{AB = AD}\end{array}} \right.\) để tìm tọa độ điểm \(D.\)

Lời giải chi tiết

a) Vì điểm \(C\) thuộc trục hoành nên tọa độ điểm \(C\) là: \(C(x;0)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (2;2)\) và \(\overrightarrow {AC} = (x - 2; - 1)\)

Để tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) \( \Leftrightarrow \) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(2\left( {x - 2} \right) - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(2x - 6 = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(x = 3\)

Vậy \(C(3;0).\)

Ta có: \(AB = 2\sqrt 2 ,\) \(AC = \sqrt 2 \) và \(BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{{\left( {3 - 4} \right)}^2} + {3^2}} = \sqrt {10} \)

Chu vi tam giác \(ABC\) là: \(AB + AC + BC = 2\sqrt 2 + \sqrt 2 + \sqrt {10} = 3\sqrt 2 + \sqrt {10} \)

Diện tích tam giác \(ABC\) là: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.2\sqrt 2 .\sqrt 2 = 2\) (đvdt)

b) Gọi tọa độ điểm \(D\) là: \(D(x;y)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AD} = (x - 2;y - 1)\) và \(\overrightarrow {AB} = (2;2)\)

Để tam giác \(ABD\) vuông cân tại \(A\)

\( \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} = 0}\\{AB = AD}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\left( {x - 2} \right) + 2\left( {y - 1} \right) = 0}\\{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} = 8}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3}\\{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2} = 8}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 - x}\\{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {3 - x - 1} \right)}^2} = 8}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 - x}\\{{{\left( {x - 2} \right)}^2} = 4}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3 - x}\\{x - 2 = \pm 2}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{y = 3}\end{array}} \right.}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = - 1}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)

Vậy \(D(0;3)\) hoặc \(D(4; - 1)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.34 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 4.34: Bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ, hoặc tính góc giữa hai vectơ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Để cung cấp hướng dẫn giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài tập 4.34. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số gợi ý chung:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ đã cho, các điểm liên quan, và yêu cầu của bài tập.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ thích hợp: Nếu bài tập liên quan đến hình học không gian, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  3. Bước 3: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Sử dụng tọa độ của các điểm để tìm tọa độ của các vectơ.
  4. Bước 4: Áp dụng các phép toán vectơ: Thực hiện các phép toán vectơ cần thiết để giải quyết bài tập.
  5. Bước 5: Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với đề bài và các tính chất vectơ đã học.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài tập):

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC. Chúng ta có thể giải bài tập này như sau:

Giải:

Gọi A(xA, yA, zA), B(xB, yB, zB), C(xC, yC, zC) là tọa độ của các điểm A, B, C.

Khi đó:

vectơ AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA)

vectơ BC = (xC - xB, yC - yB, zC - zB)

vectơ AC = (xC - xA, yC - yA, zC - zA)

Thực hiện phép cộng vectơ AB + vectơ BC, ta được:

vectơ AB + vectơ BC = (xB - xA + xC - xB, yB - yA + yC - yB, zB - zA + zC - zB) = (xC - xA, yC - yA, zC - zA) = vectơ AC

Vậy, vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC (đpcm).

Lưu ý:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả của bạn để đảm bảo tính đúng đắn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng hướng dẫn giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài 4.34 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Các bài tập liên quan:

  • Giải bài 4.35 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Giải bài 4.36 trang 65 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10