Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.7 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.7 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.7 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.7 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.7 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

a) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác. b) Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác. c) Tính diện tích của tam giác. d) Tính độ dài các đường cao của tam giác.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {45^ \circ },\,\,\widehat C = {30^ \circ },\,\,c = 12.\)

a) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

b) Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

c) Tính diện tích của tam giác.

d) Tính độ dài các đường cao của tam giác.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.7 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính \(\widehat B = {180^ \circ } - \widehat A - \widehat C\)

- Áp dụng công thức \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\) để tính cách cạnh \(a,\,\,b\)

- Áp dụng định lý sin để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R.\)

- Áp dụng công thức tính diện tích \(S = \frac{{abc}}{{4R}}.\)

- Áp dụng công thức tính diện tích để tính độ dài các đường cao \(S = \frac{1}{2}a.{h_a} = \frac{1}{2}b.{h_b} = \frac{1}{2}c.{h_c}\).

Lời giải chi tiết

a) Xét \(\Delta ABC\) có \(\widehat B = {180^ \circ } - \widehat A - \widehat C = {180^ \circ } - {45^ \circ } - {30^ \circ } = {105^ \circ }.\)

Áp dụng định lý sin ta được:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{a}{{\sin A}} = \frac{c}{{\sin C}}}\\{\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{a}{{\sin {{45}^ \circ }}} = \frac{{12}}{{\sin {{30}^ \circ }}}}\\{\frac{b}{{\sin {{105}^ \circ }}} = \frac{{12}}{{\sin {{30}^ \circ }}}}\end{array}\,\, \Rightarrow \,\,} \right.} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{{12\sin {{45}^ \circ }}}{{\sin {{30}^ \circ }}} = 12\sqrt 2 }\\{b = \frac{{12\sin {{105}^ \circ }}}{{\sin {{30}^ \circ }}} = 6\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}\end{array}} \right.\)

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác là:

Áp dụng định lý sin ta được:

\(\frac{c}{{\sin C}} = 2R\,\, \Rightarrow \,\,R = \frac{c}{{2\sin C}} = \frac{{12}}{{2\sin {{30}^ \circ }}} = \frac{{12}}{{2.\frac{1}{2}}} = 12.\)

c) Diện tích \(\Delta ABC\) là:

\(S = \frac{1}{2}ab.\sin C = \frac{1}{2}.12\sqrt 2 .6\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right).\sin {30^ \circ } = 36\left( {\sqrt 3 + 1} \right)\) (đvdt).

d) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{S = \frac{1}{2}a.{h_a}}\\{S = \frac{1}{2}b.{h_b}}\\{S = \frac{1}{2}c.{h_c}}\end{array}} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{h_a} = \frac{{2S}}{a}}\\{{h_b} = \frac{{2S}}{b}}\\{{h_c} = \frac{{2S}}{c}}\end{array}} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{h_a} = \frac{{2.36\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{12\sqrt 2 }} = 3\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}\\{{h_b} = \frac{{2.36\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{6\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}} = 6\sqrt 2 }\\{{h_c} = \frac{{2.36\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{12}} = 6\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}\end{array}} \right.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.7 trang 38 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.7 trang 38 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.7 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 3.7 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức:

Phần a: Bài toán cụ thể

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tính độ dài của một đoạn thẳng. Chúng ta sẽ tiến hành giải như sau:

  1. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ liên quan, các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý về vectơ để biến đổi và tính toán.
  3. Kết luận: Đưa ra kết quả cuối cùng và kiểm tra tính hợp lý.

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh AB + CD = AD + CB, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc cộng vectơ để biến đổi vế trái và vế phải, sau đó so sánh để chứng minh đẳng thức.

Phần b: Bài toán tổng quát

Nếu bài toán yêu cầu tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tọa độ để giải quyết.

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp sao cho các điểm và vectơ liên quan được biểu diễn một cách dễ dàng.
  2. Tìm tọa độ của các điểm: Xác định tọa độ của các điểm đã cho.
  3. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ: Biểu diễn các vectơ liên quan bằng tọa độ.
  4. Giải phương trình: Sử dụng các điều kiện của bài toán để thiết lập phương trình và giải để tìm tọa độ của điểm cần tìm.
  5. Kết luận: Đưa ra tọa độ của điểm cần tìm.

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm điểm M sao cho MA + MB = 0, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc cộng vectơ để tìm tọa độ của điểm M.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức về vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng vectơ và quy tắc nhân vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.7 trang 38 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

Để hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em nên xem lại lý thuyết trong sách giáo khoa và làm thêm nhiều bài tập khác nhau.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10