Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.12 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.12 trang 39, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Một cây cổ thụ mạc thẳng đứng bên lề một con dốc có độ dốc 10 so với phương nằm ngang. Từ một điểm dưới chân dốc, cách gốc cây 31 m người ta nhìn đỉnh ngọn cây dưới một góc 40 so với phương nằm ngang. Hãy tính chiều cao của cây.

Đề bài

Một cây cổ thụ mạc thẳng đứng bên lề một con dốc có độ dốc \({10^ \circ }\) so với phương nằm ngang. Từ một điểm dưới chân dốc, cách gốc cây 31 m người ta nhìn đỉnh ngọn cây dưới một góc \({40^ \circ }\) so với phương nằm ngang. Hãy tính chiều cao của cây.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {ACB}\)

- Áp dụng định lý sin, tính cạnh \(BC:\frac{{BC}}{{\sin BAC}} = \frac{{AB}}{{\sin ACB}}\)

Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Lời giải chi tiết

Giả sử con dốc là AB, gốc cây đặt tại B, chiều cao cây cổ thụ là đoạn CB.

Khi đó ta có: \( \widehat {BAD} = {10^ \circ },\, \widehat {CAD} = {40^ \circ }\) và \(AB=31m\)

Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Xét \(\Delta ADC\) vuông tại \(D\) có: \(\widehat {ACB} = {90^ \circ } - \widehat {DAC} = {90^ \circ } - {40^ \circ } = {50^ \circ }.\)

Ta có: \(\widehat {CAB} = \widehat {DAC} - \widehat {DAB} = {40^ \circ } - {10^ \circ } = {30^ \circ }.\)

Chiều cao của cây là:

Áp dụng định lý sin, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{BC}}{{\sin BAC}} = \frac{{AB}}{{\sin ACB}}\,\, \Rightarrow \,\,BC = \frac{{AB.\sin BAC}}{{\sin ACB}}\\ \Rightarrow \,\,BC = \frac{{31.\sin {{30}^ \circ }}}{{\sin {{50}^ \circ }}} \approx 20,23\,\,m\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.12 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.12 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài toán: (Giả sử bài toán cụ thể là tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành, với A, B, C có tọa độ cho trước)

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng tính chất của hình bình hành: vectơ AB = vectơ DC. Từ đó, ta có thể tìm được tọa độ của điểm D.

Phương pháp giải chi tiết:

  1. Xác định tọa độ của các điểm A, B, C: Đọc đề bài để xác định chính xác tọa độ của các điểm này.
  2. Tìm vectơ AB: Sử dụng công thức tính vectơ khi biết tọa độ hai điểm đầu mút: AB = (xB - xA; yB - yA).
  3. Tìm vectơ DC: Gọi tọa độ của điểm D là (xD; yD). Khi đó, DC = (xC - xD; yC - yD).
  4. Áp dụng tính chất hình bình hành: Cho AB = DC, ta có hệ phương trình:
    • xB - xA = xC - xD
    • yB - yA = yC - yD
  5. Giải hệ phương trình: Giải hệ phương trình trên để tìm ra tọa độ của điểm D (xD; yD).

Ví dụ minh họa:

Giả sử A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  • Vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  • Vectơ DC = (5 - xD; 1 - yD)
  • Áp dụng AB = DC:
    • 2 = 5 - xD => xD = 3
    • 2 = 1 - yD => yD = -1
  • Vậy tọa độ điểm D là (3; -1).

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và tính chất của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc giải bài tập cụ thể, các em học sinh nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong hình học, chẳng hạn như:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Tìm tập hợp các điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác hơn.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Các bài tập tương tự:

  • Giải bài 3.13 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài 3.14 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10