Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.10 trang 39 sách bài tập Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng khám phá!

a) Tính khoảng cách từ vị trí xuất phát từ A đến C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị đo ki lô mét).

Đề bài

Một tàu các xuất phát từ đảo \(A,\) chạy 50 km theo hướng \(N{24^ \circ }E\) đến đảo \(B\) để lấy thêm ngư cụ, rồi chuyển hướng \(N{36^ \circ }W\) chạy tiếp 130 km đến ngư trường \(C.\)

a) Tính khoảng cách từ vị trí xuất phát từ A đến C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị đo ki lô mét).

b) Tìm hướng từ A đến C ( đơn vị đến hàng đơn vị, theo đơn vị độ).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.10 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính \(\widehat B\)

- Áp dụng định lý cosin để tính độ dài \(AC:\) \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos B\)

- Tính \(\widehat {CAB}\) dựa vào định lý sin \(\frac{{CB}}{{\sin CAB}} = \frac{{AC}}{{\sin ABC}}\)

- Tính góc AC chếch về hương tây

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat B = \left( {{{90}^ \circ } - {{36}^ \circ }} \right) + \left( {{{90}^ \circ } - {{24}^ \circ }} \right) = {120^ \circ }.\)

Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Độ dài đoạn thẳng AC là:

Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos B\\A{C^2} = {50^2} + {130^2} - 2.50.130.\cos {120^ \circ }\\A{C^2} = 2500 + 16900 + 6500 = 25900\\ \Rightarrow \,\,AC = \sqrt {25900} = 10\sqrt {259} \approx 161\,\,km\end{array}\)

b) Áp dụng định lý sin, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{CB}}{{\sin CAB}} = \frac{{AC}}{{\sin ABC}}\,\, \Rightarrow \,\,\frac{{130}}{{\sin CAB}} = \frac{{161}}{{\sin {{120}^ \circ }}}\\ \Rightarrow \,\,\sin CAB = \frac{{130.\sin {{120}^ \circ }}}{{161}} \approx 0,6993\\ \Rightarrow \,\,\widehat {CAB} \approx {44^ \circ }\end{array}\)

Góc AC chếch về hướng tây một góc \({44^ \circ } - {24^ \circ } = {20^ \circ }.\)

Vậy hướng từ A đến C là: \(N{20^ \circ }W\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.10 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng quan

Bài 3.10 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Bài toán thường liên quan đến việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 3.10

  • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Các phép toán vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc nhân vectơ với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Biết cách tính tích vô hướng, hiểu ý nghĩa hình học của tích vô hướng (góc giữa hai vectơ).
  • Hệ tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
  • Các tính chất của vectơ: Nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3.10 trang 39

Để giải bài 3.10, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Dưới đây là một ví dụ về cách giải bài 3.10 (lưu ý rằng nội dung cụ thể của bài toán có thể khác nhau tùy theo sách bài tập):

Ví dụ minh họa:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh một đẳng thức vectơ. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng quy tắc trung điểm của đoạn thẳng.
  2. Lời giải:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Theo quy tắc trung điểm, ta có: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2. Vậy, đẳng thức được chứng minh.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 3.10

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Đây là dạng bài tập phổ biến nhất, yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để xác định xem các điểm có thẳng hàng, có tạo thành tam giác hay không, và vị trí tương đối của chúng.
  • Tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ: Học sinh cần sử dụng tích vô hướng để tính độ dài đoạn thẳng và góc giữa hai vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Các bài tập ứng dụng vectơ vào việc giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn, như chứng minh tính chất của các hình đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp bạn đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ: Áp dụng quy tắc cộng, trừ vectơ để biến đổi các vectơ và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  • Vận dụng tích vô hướng: Sử dụng tích vô hướng để tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

Kết luận

Bài 3.10 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các quy tắc và tính chất của vectơ, và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10