Bài 2.13 trang 24 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.13 trang 24, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của bất phương trình
Đề bài
Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13?\)
A. \(\left( {1; - 5} \right).\)
B. \(\left( {2; - 4} \right).\)
C. \(\left( {3; - 3} \right).\)
D. \(\left( {8;1} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay các điểm ở đáp án vào bất phương trình \(2x - 3y > 13.\)
Lời giải chi tiết
\(2.1 - 3\left( { - 5} \right) = 2 + 15 = 17 > 13\) (thỏa mãn)
\( \Rightarrow \) điểm \(\left( {1; - 5} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13.\)
\(2.2 - 3\left( { - 4} \right) = 4 + 12 = 16 > 13\) (thỏa mãn)
\( \Rightarrow \) điểm \(\left( {2; - 4} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13.\)
\(2.3 - 3\left( { - 3} \right) = 6 + 9 = 15 > 13\) (thỏa mãn)
\( \Rightarrow \) điểm \(\left( {3; - 3} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13.\)
Vì ba điểm \(\left( {1; - 5} \right)\),\(\left( {2; - 4} \right)\),\(\left( {3; - 3} \right)\) đều thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13\) nên điểm \(\left( {8;1} \right)\) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x - 3y > 13\).
Chọn D.
Bài 2.13 trang 24 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức thuộc chương 2: Vectơ. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Bài 2.13 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.13 trang 24, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể. Giả sử bài toán yêu cầu:
Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2
Lời giải:
Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}
Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}
Mà overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC} = (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB})
Do đó: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} - (1/2)overrightarrow{AB} = (1/2)overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2
Vậy, ta đã chứng minh được: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2
Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em học sinh nên:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.
Bài 2.13 trang 24 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Giaitoan.edu.vn đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.