Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.11 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.11 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.11 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.11 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.11 trang 39, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một tàu du lịch xuất phát từ bãi biển Đồ Sơn (Hải Phòng), chạy theo hướng N80E với vận tốc 20 km/h.

Đề bài

Một tàu du lịch xuất phát từ bãi biển Đồ Sơn (Hải Phòng), chạy theo hướng \(N{80^ \circ }E\) với vận tốc 20 km/h. Sau khi đi được 30 phút, tàu chuyển sang hướng\(E{20^ \circ }S\) giữ nguyên vận tốc và chạy tiếp 36 phút nữa đến đảo Cát Bà. Hỏi khi đó tàu du lịch cách vị trí xuất phát bao nhiêu ki lô mét.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.11 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Đổi 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ và 36 phút = \(\frac{3}{5}\) giờ

- Tính \(\widehat {ABC}\)

- Tính quãng đường \(AB,\,\,BC\)

- Áp dụng định lý côsin để tính quãng đường \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos ABC\)

Giải bài 3.11 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Lời giải chi tiết

Xét \(\Delta ABC\) có \(\widehat B = {80^ \circ } + \left( {{{90}^ \circ } - {{20}^ \circ }} \right) = {150^ \circ }.\)

Độ dài quãng đường \(AB\) là: \(AB = 20.\frac{1}{2} = 10\,\,km.\)

Độ dài quãng đường \(BC\) là: \(BC = 20.\frac{3}{5} = 12\,\,km.\)

Khoảng cách từ điểm xuất phát A đến điểm đích C là:

Áp dụng định lý côsin, ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos ABC\\A{C^2} = {10^2} + {12^2} - 2.10.12.\cos {150^ \circ }\\A{C^2} = 100 + 144 - 240.\left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2}} \right) \approx 452.\\ \Rightarrow \,\,AC \approx \sqrt {452} \approx 21\,\,km.\end{array}\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.11 trang 39 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.11 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.11 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của trung điểm, trọng tâm.

Phân tích đề bài và các kiến thức cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Trong bài 3.11, chúng ta thường gặp các yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm đặc biệt trong tam giác. Các kiến thức cần thiết bao gồm:

  • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tính chất của trung điểm: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm chính giữa đoạn thẳng đó.
  • Tính chất của trọng tâm: Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến.

Lời giải chi tiết bài 3.11 trang 39

Để giải bài 3.11, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức đã nêu trên. Dưới đây là một ví dụ về cách giải một dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

  1. Vẽ hình: Vẽ tam giác ABC và trung điểm M của BC.
  2. Phân tích: Sử dụng quy tắc hình bình hành để biểu diễn vectơ AM qua các vectơ ABAC.
  3. Chứng minh:

    Ta có: AM = AB + BM. Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC. Do đó, BC = 2BM, suy ra BM = 1/2 BC.

    Mặt khác, BC = AC - AB. Vậy BM = 1/2 (AC - AB).

    Thay vào biểu thức AM = AB + BM, ta được: AM = AB + 1/2 (AC - AB) = AB + 1/2 AC - 1/2 AB = 1/2 AB + 1/2 AC = 1/2 (AB + AC).

    Nhân cả hai vế với 2, ta được: 2AM = AB + AC.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài dạng bài tập chứng minh đẳng thức vectơ như trên, bài 3.11 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Tìm vị trí của một điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài của một vectơ.

Để giải các dạng bài tập này, cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất của các điểm đặc biệt trong tam giác. Ngoài ra, việc vẽ hình chính xác và phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng cũng rất quan trọng.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 3.11 trang 39 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10