Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.21 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.21 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.21 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.21 trang 41, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết phương trình của đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

Đề bài

Viết phương trình của đường tròn \(\left( C \right)\) trong các trường hợp sau:

a) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và có bán kính \(R = 2\)

b) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;7} \right)\)

c) Có tâm \(I\left( {2; - 4} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y - 1 = 0\)

d) Có đường kính AB với \(A\left( {4;1} \right)\) và \(B\left( { - 2; - 5} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.21 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Viết phương trình đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R là \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và có bán kính \(R = 2\):

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = {2^2} = 4\)

b) Có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( { - 1;7} \right)\)

+ \(R = IM = \sqrt {{4^2} + {6^2}} = \sqrt {52} \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 52\)

c) Có tâm \(I\left( {2; - 4} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x - 2y - 1 = 0\)

+ \(R = d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{\left| {3.2 - 2\left( { - 4} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {2^2}} }} = \sqrt {13} \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 13\)

d) Có đường kính AB với \(A\left( {4;1} \right)\) và \(B\left( { - 2; - 5} \right)\)

+ I là trung điểm của AB nên \(A\left( {1; - 2} \right)\)

+ \(R = IA = \sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \)

+ Phương trình đường tròn: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 18\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.21 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.21 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.21 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng của tích vô hướng.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ.
  • Các vectơ cần tính toán: Xác định các vectơ cần tính toán dựa trên các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, ví dụ: tính độ dài vectơ, tính góc giữa hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ, v.v.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 7.21 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức:

(Nội dung lời giải chi tiết bài toán 7.21 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

  1. Bước 1: Xác định tọa độ của các điểm A, B, C.
  2. Bước 2: Tính vectơ AB và AC.
  3. Bước 3: Tính tích vô hướng của AB và AC.
  4. Bước 4: Sử dụng tích vô hướng để tính góc BAC.
  5. Bước 5: Kết luận về mối quan hệ giữa các điểm A, B, C.

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 2). Tính góc BAC.

Giải:

  1. Tính vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2).
  2. Tính vectơ AC = (5-1; 2-2) = (4; 0).
  3. Tính tích vô hướng AB.AC = 2*4 + 2*0 = 8.
  4. Tính độ dài AB = √(22 + 22) = √8 = 2√2.
  5. Tính độ dài AC = √(42 + 02) = √16 = 4.
  6. Áp dụng công thức tính cosin góc: cos(BAC) = (AB.AC) / (AB * AC) = 8 / (2√2 * 4) = 8 / (8√2) = 1/√2 = √2/2.
  7. Suy ra góc BAC = 45o.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán liên quan đến vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.22 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.
  • Bài 7.23 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 7.21 trang 41 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10