Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.2 trang 32 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.2 trang 32, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho góc alpha ,90 < alpha < 180 thỏa mãn sin alpha = 3/4 Tính giá trị của biểu thức

Đề bài

Cho góc \(\alpha ,\,\,{90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }\) thỏa mãn \(\sin \alpha = \frac{3}{4}.\) Tính giá trị của biểu thức

\(F = \frac{{\tan \alpha + 2\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính cos a, từ đó suy ra \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\) rồi tính giá trị biểu thức F.

Lời giải chi tiết

Vì \({90^ \circ } < \alpha < {180^ \circ }\)nên \(\cos \alpha = - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = - \sqrt {1 - \frac{9}{{16}}} = - \frac{{\sqrt 7 }}{4}.\)

Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{3}{4}:\left( { - \frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right) = \frac{{ - 3}}{{\sqrt 7 }}\) và \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{ - \sqrt 7 }}{4}:\frac{3}{4} = \frac{{ - \sqrt 7 }}{3}.\)

\(F = \frac{{\tan \alpha + 2\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }} = \frac{{\frac{{ - 3}}{{\sqrt 7 }} + 2.\frac{{ - \sqrt 7 }}{3}}}{{\frac{{ - 3}}{{\sqrt 7 }} - \frac{{\sqrt 7 }}{3}}} = \frac{{\frac{{ - 23}}{{3\sqrt 7 }}}}{{\frac{{ - 16}}{{3\sqrt 7 }}}} = \frac{{23}}{{16}}.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.2 trang 32 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương 3: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc áp dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập 3.2 trang 32

Bài tập 3.2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3.2 trang 32

Để giải bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ kết quả cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số thực dương, ngược hướng nếu số thực âm.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.

Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài tập thuộc dạng bài 3.2:

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC. Do đó, BC = 2BM.

Ta có: AB + AC = AB + AM + MC = AB + AM + BM = AB + AM + AM = AB + 2AM.

Tuy nhiên, cách tiếp cận trên không đúng. Ta cần sử dụng quy tắc hình bình hành.

Xét hình bình hành ABDC. Khi đó, AB + AC = AD. Mặt khác, vì M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến của tam giác ABC. Do đó, AM = 1/2 AD. Suy ra AD = 2AM. Vậy AB + AC = 2AM.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác để cộng, trừ vectơ.
  • Áp dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ một cách linh hoạt.

Tầm quan trọng của việc học vectơ

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong hình học và vật lý. Việc nắm vững kiến thức về vectơ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác. Ngoài ra, vectơ còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10