Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.42 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.42 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.42 trang 67 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.42 trang 67 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.42 trang 67, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình thoi ABCD có độ dài các cạnh bằng 1

Đề bài

Cho hình thoi \(ABCD\) có độ dài các cạnh bằng 1 và \(\widehat {DAB} = {120^ \circ }.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \)

B. \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} \)

C. \(\left| {\overrightarrow {BD} } \right| = 1\)

D. \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.42 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Chứng minh tam giác ABC đều

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.42 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Xét hình thoi có: \(\widehat {DAB} = {120^ \circ }.\)

\( \Rightarrow \) \(\widehat {BAC} = \widehat {DAC} = {60^ \circ }\) (t/c)

Xét \(\Delta ABC\) có: \(BA = BC\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABC\) cân tại \(B\)

Mặt khác \(\widehat {BAC} = {60^ \circ }\)

Nên \(\Delta ABC\) là tam giác đều

\( \Rightarrow \) \(AC = 1\) hay \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = 1\)

Chọn D.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.42 trang 67 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Bài viết liên quan

Giải bài 4.42 trang 67 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.42 trang 67 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ, thường là xác định mối quan hệ giữa các vectơ hoặc tính toán các đại lượng hình học sử dụng vectơ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 4.42 trang 67

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán 4.42. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số bước giải chung:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ và các điểm trong hình.
  4. Biểu diễn các vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ đã chọn.
  5. Sử dụng các phép toán trên vectơ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ để tìm ra các đại lượng cần tính.
  6. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài toán)

Giả sử bài 4.42 yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng khi biết tọa độ của hai đầu mút. Ví dụ, cho A(x1, y1) và B(x2, y2), tính độ dài AB.

Lời giải:

Độ dài AB được tính theo công thức:

AB = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Thay các giá trị x1, y1, x2, y2 vào công thức, ta sẽ tính được độ dài AB.

Mở rộng và các bài tập tương tự

Sau khi giải bài 4.42, học sinh nên làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Một số bài tập tương tự có thể là:

  • Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (song song, vuông góc, cùng phương).
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và mối quan hệ giữa chúng.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán trên vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 4.42 trang 67 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng các bước giải đúng, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10