Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải sách bài tập Toán 10, Toán 11, Toán 12 và các kiến thức toán học khác.

Có hai địa điểm A, B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h theo chiều từ A đến B.

Đề bài

Có hai địa điểm A, B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h theo chiều từ A đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Khi đó tọa độ của xe máy và ô tô sẽ là những hàm số của biến thời gian.

a) Viết PT chuyển động của xe máy và ô tô (tức là công thức hàm tọa độ theo thời gian)

b) Vẽ đồ thị hàm tọa độ của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục tọa độ

c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy

d) Kiểm tra lại kết quả tìm được ở câu c) bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bước 1: Gọi t là thời gian chuyển động của xe máy. Biểu diễn quãng đường đi được của xe máy (S1) và ô tô (S2) theo t (là PT chuyển động của xe máy và ô tô)

Bước 2: Vẽ đồ thị hàm số S1S2 theo biến t

Bước 3: Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị (vị trí ô tô đuổi kịp xe máy) bằng hình vẽ và lập luận

Lời giải chi tiết

a) Gọi t (t > 0) là thời gian chuyển động của xe máy

Quãng đường xe máy đi được là: S1 = 40t (km)

Quãng đường ô tô đi được là: S2 = AB + 80(t – 2) = 80t – 140 (km)

\( \Rightarrow \) Phương trình chuyển động của xe máy là: \(y = {S_1}(t) = 40t\), của ô tô là: \(y = {S_2}(t) = 80t - 140\)

b) Ta có đồ thị

Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

c) Từ đồ thị ta thấy 2 đồ thị cắt nhau tại điểm \(M\left( {\frac{7}{2};140} \right)\). Như vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km

d) Xét PT hoành độ: \(40t = 80t - 140 \Leftrightarrow t = \frac{7}{2}\)

Với \(t = \frac{7}{2}\) thì y = 140. Vậy ô tô đuổi kịp xe máy lúc 9h 30 phút tại vị trí cách A 140 km

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết bài toán cụ thể. Bài toán này thường liên quan đến việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc xác định mối quan hệ giữa các vectơ trong một hình học nhất định.

Phân tích bài toán và các kiến thức cần thiết

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đồng thời, cần ôn lại các kiến thức liên quan như:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

Lời giải chi tiết bài 6.10 trang 9

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.10 trang 9 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và minh họa bằng hình vẽ nếu cần thiết. Lời giải sẽ được chia thành các bước nhỏ để dễ theo dõi và hiểu.)

Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, chúng ta có thể sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ để đưa về dạng đơn giản hơn. Nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của vectơ, chúng ta có thể sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.10, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ: Quy tắc cộng, quy tắc trừ, quy tắc nhân với một số thực.
  2. Sử dụng tọa độ của vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán trên tọa độ.
  3. Sử dụng các tính chất hình học: Áp dụng các tính chất của hình học để chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc tìm mối quan hệ giữa các vectơ.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.11 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.12 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các đề thi thử Toán 10

Tổng kết

Bài 6.10 trang 9 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Lưu ý:

  • Nên vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

Ví dụ minh họa ứng dụng thực tế

Vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật, ví dụ như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Địa lý: Biểu diễn hướng đi, khoảng cách.

Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về các ứng dụng này và có thể giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10